Writing 6.0 - 8.0 | IZONE

Phân tích Writing Task 2 – Unit 12 – International Sporting Events

Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích cách viết của giảng viên IZONE và hoàn thiện bài writing task 2 sau đây nhé!

Đề bài: Many people want their country to host an international sporting event. Others believe that international sporting events bring more problems than benefits. Discuss both views and give your own opinion

A. Translation (Dịch)

Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 2 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

Để xem bài dịch hoàn thiện các bạn hãy nhấn vào đây nhé!

B. Analyze (Phân Tích)

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé

1. Introduction

2. Body Paragraph 1

3. Body paragraph 2

4. Conclusion

C. Bảng Tổng Hợp Từ Vựng

1. General Vocabulary

Từ vựngNghĩa
differ over
Public opinion has been differing over the value of hosting global athletic events such as the World Cup and Olympic Games.
khác nhau 
Ý kiến của công chúng  khác nhau về giá trị của việc tổ chức các sự kiện thể thao toàn cầu như World Cup và Thế vận hội Olympic
avalanche of benefits
while others are of the opinion that it could offer an avalanche of benefits to the nations. 
rất nhiều lợi ích
trong khi những người khác lại cho rằng nó có thể mang lại rất nhiều lợi ích cho các quốc gia.
convincing (adj)
 Although each notion has its own merits, I find the latter idea more convincing.
thuyết phục
Mặc dù mỗi quan niệm đều có giá trị riêng của nó, tôi thấy ý kiến ​​thứ hai thuyết phục hơn.
exigency (n)
 One of the concerns raised by the opponents is the financial exigencies associated with organizing such grand events. 
sự khó khăn 
Một trong những mối quan tâm được những người phản đối  nêu ra là sự khó khăn về tài chính liên quan đến việc tổ chức các sự kiện lớn như vậy.
associated with
One of the concerns raised by the opponents is the financial exigencies associated with organizing such grand events. 
liên quan đến
Một trong những mối quan tâm được những người phản đối  nêu ra là sự khó khăn về tài chính liên quan đến việc tổ chức các sự kiện lớn như vậy.
inequality (n) 
Another adverse implication is the inequality in the distribution of resources between various regions of a host country.
bất bình đẳng
Một bất lợi khác là sự bất bình đẳng trong việc phân bổ tài nguyên giữa các vùng khác nhau của nước chủ nhà .
take place 
A few large cities where the events take place are entitled to a plethora of investment at the expense of other less developed areas. 
diễn ra
 Một số thành phố lớn nơi các sự kiện diễn ra được quyền đầu tư nhiều với cái giá phải trả là  các khu vực khác kém phát triển hơn.
developed 
A few large cities where the events take place are entitled to a plethora of investment at the expense of other less developed areas. 
phát triển
 Một số thành phố lớn nơi các sự kiện diễn ra được quyền đầu tư nhiều với cái giá phải trả là  các khu vực khác kém phát triển hơn.
disparity (n)
 The said disparity, in many cases, has sparked public outrage among citizens.
Sự chênh lệch
Sự chênh lệch nói trên, trong nhiều trường hợp, đã gây ra sự phẫn nộ của công chúng trong cộng đồng người dân.
outrage (n) 
The said disparity, in many cases, has sparked public outrage among citizens.
sự phẫn nộ 
Sự chênh lệch nói trên, trong nhiều trường hợp, đã gây ra sự phẫn nộ của công chúng trong cộng đồng người dân.
wondrous (adj)
 Regardless of all the aforementioned concerns, countries have been competing for the right to host global athletic events for the wondrous effects they bring about.
kỳ diệu 
Bất chấp tất cả những lo ngại nói trên, các quốc gia đang cạnh tranh để giành quyền đăng cai các sự kiện thể thao toàn cầu vì những hiệu quả kỳ diệu mà chúng mang lại.
bring about 
Regardless of all the aforementioned concerns, countries have been competing for the right to host global athletic events for the wondrous effects they bring about.
mang lại 
Bất chấp tất cả những lo ngại nói trên, các quốc gia đang cạnh tranh để giành quyền đăng cai các sự kiện thể thao toàn cầu vì những hiệu quả kỳ diệu mà chúng mang lại.
ideal (adj)
 Firstly, the competition attracts global attention, which is an ideal opportunity to introduce a nation’s potential, culture and hospitality to the world.
lý tưởng 
Thứ nhất, cuộc thi thu hút sự quan tâm của toàn cầu, là cơ hội lý tưởng để giới thiệu tiềm năng, văn hóa và lòng hiếu khách của một quốc gia với thế giới
potential (adj) 
Firstly, the competition attracts global attention, which is an ideal opportunity to introduce a nation’s potential, culture and hospitality to the world.
tiềm năng 
Thứ nhất, cuộc thi thu hút sự quan tâm của toàn cầu, là cơ hội lý tưởng để giới thiệu tiềm năng, văn hóa và lòng hiếu khách của một quốc gia với thế giới
loss (n) 
Secondly, the explosive growth of provinces where the games are held does not necessarily mean a loss to others, but it rather carries a spill-over effect
sự thua thiệt/mất mát
Thứ hai, sự phát triển bùng nổ của các tỉnh nơi mà  các trận đấu được tổ chức  không nhất thiết là sự thua thiệt/mất mát đối với  các tỉnh khác, mà nó mang lại hiệu ứng lan tỏa.
facilitate (v)
 Host cities are often turned into economic hubs, which not only attract thousands of job seekers from neighboring less developed areas, but also facilitate trade between the hubs and their satellite cities. 
tạo thuận lợi
Các thành phố chủ nhà thường được biến thành các trung tâm kinh tế, không chỉ thu hút hàng nghìn người tìm việc từ các khu vực kém phát triển lân cận, mà còn tạo thuận lợi cho giao thương giữa các trung tâm và các thành phố vệ tinh của họ.
conducive
Thirdly, the events are conducive to the sporting spirit of citizens, especially the youth, and foster a sense of patriotism as they see their nation in the international headlines.
có lợi
Thứ ba, các sự kiện có lợi cho tinh thần thể thao của người dân, đặc biệt là giới trẻ, và thúc đẩy tinh thần yêu nước khi họ nhìn thấy đất nước của họ trên các tiêu đề báo quốc tế.
put a strain on sth 
In summary, although hosting global sporting events might put a strain on the national budget and disturb local people in some cases, 
tạo áp lực
 Tóm lại, mặc dù việc tổ chức các sự kiện thể thao toàn cầu có thể tạo áp lực cho ngân sách quốc gia và làm phiền người dân địa phương trong một số trường hợp,
disturb (v)
 In summary, although hosting global sporting events might put a strain on the national budget and disturb local people in some cases, 
làm phiền 
Tóm lại, mặc dù việc tổ chức các sự kiện thể thao toàn cầu có thể tạo áp lực cho ngân sách quốc gia và làm phiền người dân địa phương trong một số trường hợp,
deleterious (adj) 
those potential deleterious impacts are dwarfed by the said economic benefits as well as the positive externalities such investment could bring to a host nation.
có hại 
Những tác động có hại tiềm tàng đó bị làm giảm  bởi những lợi ích kinh tế nói trên cũng như những tác động bên ngoài tích cực mà khoản đầu tư này có thể mang lại cho quốc gia chủ nhà .
positive externalities
those potential deleterious impacts are dwarfed by the said economic benefits as well as the positive externalities such investment could bring to a host nation.
tác động bên ngoài tích cực
Những tác động có hại tiềm tàng đó bị làm giảm  bởi những lợi ích kinh tế nói trên cũng như những tác động bên ngoài tích cực mà khoản đầu tư này có thể mang lại cho quốc gia chủ nhà .
notion (n) 
Although each notion has its own merits, I find the latter idea more convincing.
quan niệm
 Mặc dù mỗi quan niệm đều có giá trị riêng của nó, tôi thấy ý kiến ​​thứ hai thuyết phục hơn.
low-return
Some people view this as a high-risk and low-return investment that is not worth looking into,
lợi nhuận thấp
Một số người coi đây là một khoản đầu tư có rủi ro cao và lợi nhuận thấp không đáng để xem xét,
nation 
while others are of the opinion that it could offer an avalanche of benefits to the nations. 
quốc gia
trong khi những người khác lại cho rằng nó có thể mang lại rất nhiều lợi ích cho các quốc gia.
high-risk
 Some people view this as a high-risk and low-return investment that is not worth looking into,
có rủi ro cao
Một số người coi đây là một khoản đầu tư có rủi ro cao và lợi nhuận thấp không đáng để xem xét,

2. Topic-related Vocabulary

D. Rewrite (Viết lại)

Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!

Đề bài:  Many people want their country to host an international sporting event. Others believe that international sporting events bring more problems than benefits. Discuss both views and give your own opinion

Các bạn hãy nhấn vào đây để tham khảo định hướng viết bài nhé!

Bài làm