Writing 3.0 - 4.5 | IZONE

Các cách đơn giản nói về bất lợi / tác hại (A có hại cho B) – P1

Tiếp tục trong series các bài viết hướng dẫn về writing. Trong bài viết này, IZONE sẽ hướng dẫn các bạn thể hiện ý “cái gì gây bất lợi hay có hại” cho cái gì

Để các bạn dễ hình dung, giả sử: A là thứ mang lại bất lợi, B là một người/nhóm người nào đó.

1. Cấu trúc “A có hại cho B”

Từ Nghĩa
A has a/an harmful/adverse/severe/detrimental/negative/destructive + impact/effect/influence on B
Facebook has a harmful influence on children’s concentration ability.

Nghĩa: Facebook có tác động không tốt với khả năng tập trung của trẻ em
A inflicts sth on B
The drought has inflicted poverty on this region.

Nghĩa:
Hạn hán đã gây ra nghèo đói cho khu vực này
A is harmful to BSmoking is harmful to your health.

Nghĩa: Hút thuốc có hại cho sức khỏe của bạn.
A is detrimental to BThe waste from factories is detrimental to this river.

Nghĩa: Rác thải từ các nhà máy gây hại cho dòng sông này.

A is destructive to B:

Ví dụ: A war can be destructive to many countries

Nghĩa: Một chiến tranh có thể tàn phá rất nhiều quốc gia

2. Bài tập:

Bài tập 1: Hãy sắp xếp các từ sau để tạo thành một câu có nghĩa

1. Junk food/ can /harmful / be/ your/  to/ health.

2. Playings games/ harmful/ long hours /in/ can/to/  your/ be/ health

3. Sedentary lifestyle/ impact/  can/ your/  have/ a/ detrimental/ career/ on.

4. Overpopulation/ can /detrimental /environment /be /to /the /natural.

5. Alcohol drinks /harmful /can /your /health /be /to

6. Deforestation /can /wildlife /destructive /to /be/ habitat/ of/the.

7. Social websites /have/ concentration /can /detrimental /impacts /on /the / ability of children.

8. A poor education system /influences /can /have /severe /future /on /the /of /students

Bài tập 2: Hãy dịch các câu bạn vừa làm ở bài 1

1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

Sau khi làm các bài tập ở trên, các bạn hãy xem đáp án ở dưới đây nhé!