Giải Đề thi thử tốt nghiệp môn Anh 2025 Sở GD&ĐT Hòa Bình

Giải Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Anh Sở GD&ĐT tỉnh Hòa Bình 2025

Cùng IZONE giải đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Anh 2025 của Sở GD&ĐT Hòa Bình để chuẩn bị cho kỳ thi THPTQG 2025 nhé!

Tải Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Anh 2025 Sở GD&ĐT Hòa Bình

Đáp án đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Anh 2025 Sở GD&ĐT Hòa Bình

1.B2.B3.B4.C5.D
6.B7.D8.A9.B10.D
11.C12.B13.D14.B15.D
16.B17.A18.A19.C20.A
21.D22.B23.A24.C25.A
26.A27.D28.A29.D30.C
31.D32.D33.A34.A35.D
36.C37.A38.C39.C40.D

Giải chi tiết Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Anh Sở GD&ĐT Hòa Bình 2025

Nội dung

Kiến thức

Question 1. This lightweight and durable laptop is equipped ______ a

fast processor,…

A. for

B. with

C. to

D. of

Giải thích

A. for: khi đi với “equip” thường có nghĩa là được trang bị cho một mục đích nào đó, không phù hợp khi đi với “a fast processor”.

B. with: khi đi với “equip” thường có nghĩa là “được trang bị cái gì đó“, đây là lựa chọn phù hợp trong ngữ cảnh này, diễn tả laptop được trang bị một bộ xử lý nhanh.

C. to: cụm “equipped to do something” có nghĩa là được trang bị để làm gì đó, không phù hợp khi đi với “a fast processor”.

D. of: “equipped of” không phải là một cụm từ cố định và không đúng ngữ pháp trong trường hợp này.

→ B. with là đáp án đúng

Cụm từ cố định

(Collocations)

Question 2. …allowing you ______ assignments and attend online classes without any delays.

A. to completing

B. to complete

C. completing

D. complete

Giải thích: Tạm dịch: …cho phép bạn ______ bài tập và tham gia lớp học trực tuyến mà không bị trì hoãn. 

Ta có cấu trúc: allow (sb) + to V chỉ việc cho phép ai đó làm điều gì. 

Sau allowing cũng có thể là V-ing nhưng nó sẽ mang nghĩa chấp nhận ai hoặc điều gì, không phù hợp với ngữ cảnh câu

allowing (you) + to V → allowing you to complete

→ B. to complete là đáp án đúng

Cấu trúc allow

Question 3. The crystal-clear HD screen makes reading and watching videos easy and comfortable, while the full-size keyboard is designed for ______.

A. of hours long typing

B. long hours of typing

C. typing of long hours

D. of long hours typing

Giải thích: Ta cần sắp xếp các từ tạo thành một cụm danh từ hoàn chỉnh và phù hợp để điền vào chỗ trống. Ta có “long” là tính từ sẽ đứng trước danh từ “hours” để tạo thành một cụm cố định, dùng giới từ “of” chỉ mối quan hệ sở hữu để kết hợp với danh động từ “typing” là ta tạo ra một cụm danh từ hoàn chỉnh mang nghĩa là “gõ phím trong nhiều giờ”:

long (adj) + hours (noun) + of (pre) + typing (gerund)

→ B. long hours of typing là đáp án đúng

Cụm danh từ

(Noun Phrases)

Question 4. ______ with useful apps for note-taking, time management, and collaboration,…

A. To preload

B. Preloading

C. Preloaded

D. In preloading

Giải thích: Đây là một mệnh đề trạng ngữ và ta cần rút gọn bằng cách chọn loại động từ phù hợp

A. To preload: dạng to-infinitive, thường chỉ mục đích, không phù hợp ở đây.

B. Preloading: dạng V-ing, dùng cho mệnh đề chủ động hoặc khi hành động đang diễn ra, không phù hợp với nghĩa “được cài đặt sẵn”.

C. Preloaded: dạng quá khứ phân từ, phù hợp với nghĩa bị động “được cài đặt sẵn”.

D. In preloading: đây là cụm giới từ, không phù hợp để bắt đầu câu và bổ nghĩa cho “the SmartStudy Pro 15” theo cách này.

→ C. Preloaded là đáp án đúng

Mệnh đề trạng ngữ rút gọn

Question 5. …, the SmartStudy Pro 15 is an ideal tool to help you excel  ______.

A. academical

B. academic

C. academy

D. academically

Giải thích: Sau động từ “excel”, ta cần một trạng từ để bổ nghĩa

A. academical (adj): đây là tính từ đồng nghĩa với “academic”, không phù hợp để điền vào

B. academic (adj): tương tự “academical”, không phù hợp để điền

C. academy (n): đây là danh từ chỉ “học viện”, không phù hợp với ngữ cảnh

D. academically (adv): đây là trạng từ, mang nghĩa “về mặt học thuật”, phù hợp với ngữ cảnh

→ D. academically là đáp án đúng

Từ loại

(Word Form)

Question 6. Its advanced security features also protect your files and personal information, giving you ______ of mind.

A. calmness

B. peace

C. gentleness

D. hope

Giải thích

A. calmness (sự bình tĩnh): “Calmness of mind” không phải là cụm từ phổ biến.

B. peace (sự yên bình): “Peace of mind” là một cụm từ cố định, nói về sự yên bình trong tâm trí

C. gentleness (sự dịu dàng): “Gentleness of mind” không phải là cụm từ phổ biến.

D. hope (hy vọng): “Hope of mind” không phải là cụm từ phổ biến.

→ B. peace là đáp án đúng

Cụm từ cố định

(Collocations)

Question 7. Where in paragraph 1 does the following sentence best fit? To one side and above him, about twelve meters away, a squirrel was scampering on a branch

A. [IV]

B. [I]

C. [III]

D. [II]

Giải thích: Dịch: Ở một phía bên trên anh ta, cách đó khoảng 12 mét, có một con sóc đang chạy nhảy trên cành cây.

A. [IV]: đây là vị trí sau câu cuối của đoạn, việc chèn một câu miêu tả về sự vật xung quanh (con sóc) lúc này không logic

B. [I]: đây là vị trí mở đầu đoạn, không phù hợp để điền câu trên luôn (chưa có nói đến “him”, không liên kết được)

C. [III]: đoạn này đã nhắc đến việc tác giả bị con sóc dọa sợ và khiến nó chạy đi mất, việc nói về con sóc lúc này không hợp logic

D. [II]: đoạn này đã nhắc đến Chabok và vừa giới thiệu người này xong, nên việc điền câu trên (miêu tả thêm về xung quanh anh ấy) là điều hợp lý

→ D. [II] là đáp án đúng

Chèn câu vào đoạn

Question 8. The phrase “allowed to dry” in paragraph 3 could be best replaced by _______.

A. left to solidify

B. heated quickly

C. kept moist

D. mixed with water

Giải thích: allowed to dry: để khô

A. left to solidify (để cho đông đặc lại): trong ngữ cảnh chất độc dạng lỏng được phơi khô, nó sẽ đông đặc lại, đây là lựa chọn gần nghĩa nhất.

B. heated quickly (đun nóng nhanh chóng): ngược lại với việc để khô tự nhiên.

C. kept moist (giữ ẩm): ngược lại với làm khô.

D. mixed with water (trộn với nước): không liên quan đến việc làm khô.

→ A. left to solidify là đáp án đúng

Từ đồng nghĩa

(Synonyms)

Question 9. The word “it” in paragraph 1 refers to _______.

A. the blowpipe

B. the squirrel

C. the cotton

D. the dart

Giải thích: Để làm được câu này, ta cần làm đúng câu 7, khi có đoạn văn hoàn chỉnh, ta có: 

To one side and above him, about twelve meters away, a squirrel was scampering on a branch. I wanted to see Chabok bring it down with a dart…
Ở đây, “it” là từ thay thế cho “a squirrel”

→ B. the squirrel là đáp án đúng

Phép tham chiếu

Question 10. According to paragraph 2, which of the following is NOT a characteristic of the Temiar blowpipe?

A. It consists of two layers that help keep it straight.

B. It can fire darts with great accuracy.

C. It is made from a single piece of bamboo.

D. It is usually made from metal and plastic.

Giải thích: Các đặc điểm miêu tả ống thổi Temiar có trong đoạn sau: 

The Temiar blowpipe is normally some two meters long and made from one single length of bamboo (C)It has a slender inner tube inside the outer (A) covering so that one length warps against the other and it always remains true (B)

Ta có thể thấy trừ đáp án D thì tất cả các đáp án còn lại đều là đặc điểm của “Temiar blowpipe”. Mặc dù đáp án B không được trực tiếp nói đến nhưng việc miêu tả đặc điểm của “Temiar blowpipe” là hai ống trong ngoài cong vênh vào nhau và nó luôn chính xác chứng minh nó sẽ bắn ra một cách chính xác.

→ D là đáp án đúng

Đọc hiểu

Question 11. Which of the following best summarizes paragraph 3?

A. The poison is mixed with various chemicals to enhance its effect.

B. The poison loses its strength quickly and must be used immediately.

C. The poison is made from jungle plants and carefully prepared.

D. The poison is extracted from animals and stored for later use.

Giải thích

A. The poison is mixed with various chemicals to enhance its effect.: đoạn 3 không đề cập đến các hóa chất, chỉ nói về nhựa cây

B. The poison loses its strength quickly and must be used immediately.:

đoạn 3 nói rằng các chất độc được làm ra có thể lưu trữ

C. The poison is made from jungle plants and carefully prepared.: miêu tả đúng quy trình làm ra chất độc ở đoạn 3

D. The poison is extracted from animals and stored for later use.: sai, đoạn 3 nói rằng chất độc được trích xuất từ nhựa cây, không phải từ động vật

→ C là đáp án đúng

Tóm tắt đoạn văn

Question 12. The word “solidify” in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to _______.

A. harden

B. dissolve

C. dry

D. strengthen

Giải thích: solidify (v): đông đặc

A. harden (cứng lại): đây là từ có nét nghĩa tương đồng

B. dissolve (hòa tan): đây là từ trái nghĩa với “solidify”

C. dry (khô): đây là từ đồng nghĩa

D. strengthen (tăng cường): nghĩa của từ không liên quan

Từ trái nghĩa

(Antonyms)

Question 13. Which of the following is TRUE according to the passage?

A. The darts must be replaced after every use.

B. The Temiar people prefer using bows instead of blowpipes.

C. The poison is only effective when freshly prepared

D. The darts’ effectiveness depends on the poison’s strength.

Giải thích

A. The darts must be replaced after every use.: không nhắc đến trong bài

B. The Temiar people prefer using bows instead of blowpipes.: đoạn văn không đề cập đến người Temiar thích dùng cung hay ống thổi hơn

C. The poison is only effective when freshly prepared: sai, chất độc ở phi tiêu có thể lưu trữ và lôi ra dùng bất cứ lúc nào, không phải luôn chất độc mới chuẩn bị mới có tác dụng. 

D. The darts’ effectiveness depends on the poison’s strength.: đúng, có nhắc đến trong đoạn 4.

→ D là đáp án đúng

Đọc hiểu

Question 14. Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

A. The blowpipe darts are always coated with the same poison.

B. The poison’s strength varies depending on the tree’s age.

C. The poison’s effect weakens over time.

D. The strongest poison takes the longest to work.

Giải thích: Câu cần diễn đạt lại là:

The strength of the poison can be varied according to the strength of the mixture. Usually, the tips of the darts are one of three colors.

A. The blowpipe darts are always coated with the same poison.: sai, phi tiêu của ống thổi có thể được bôi 3 loại chất độc khác nhau

B. The poison’s strength varies depending on the tree’s age.: đúng, nghĩa đúng như câu gốc, nói về độ mạnh của chất độc tùy thuộc vào tuổi của cây.

C. The poison’s effect weakens over time.: không nói đến trong câu gốc

D. The strongest poison takes the longest to work.: đúng nhưng không phải nhắc đến trong câu gốc

→ là đáp án đúng

Diễn đạt lại câu

Question 15. Which of the following can be inferred from the passage?

A. The Temiar only use blowpipes for ceremonial purposes.

B. The darts are ineffective unless used immediately after preparation.

C. The poison cannot be stored for more than a few days.

D. The Temiar people have used blowpipes for generations.

Giải thích

A. The Temiar only use blowpipes for ceremonial purposes.: không nhắc đến trong bài

B. The darts are ineffective unless used immediately after preparation.: sai, trong đoạn 2 có nói chất độc còn dư có thể dự trữ và lôi ra dùng trong vòng 2 năm, điều này chứng tỏ nó có hiệu quả lâu chứ không phải bào chế xong là phải dùng luôn

C. The poison cannot be stored for more than a few days.: sai, chất độc làm ra có thể dự trữ đến 2 năm

D. The Temiar people have used blowpipes for generations.: mặc dù không nói trực tiếp nhưng việc mô tả chi tiết về cách làm ống thổi, cách chế tạo chất độc từ các nguyên liệu tự nhiên, và kiến thức về các loại cây độc khác nhau cho thấy đây là một kỹ thuật truyền thống, được truyền từ đời này sang đời khác. Đây là một suy luận hợp lý.

→ D là đáp án đúng

Suy luận từ đoạn văn

Question 16. Which of the following best summarizes the passage?

A. The Temiar people use modern weapons alongside blowpipes.

B. The Temiar use blowpipes to hunt small animals with poisoned darts.

C. The Temiar community avoids using poisoned darts for hunting.

D. The Temiar people prefer hunting with traps rather than blowpipes.

Giải thích

A. The Temiar people use modern weapons alongside blowpipes: trong bài không có thông tin về vũ khí hiện đại.

B. The Temiar use blowpipes to hunt small animals with poisoned darts: đúng, có thể suy ra từ đoạn đầu

C. The Temiar community avoids using poisoned darts for hunting: sai, họ sử dụng mũi tên tẩm độc.

D. The Temiar people prefer hunting with traps rather than blowpipes: trong bài không có thông tin về việc họ thích bẫy hơn. 

→ B là đáp án đúng

Tóm tắt bài đọc

Question 17. Tatyana grew up in Baltimore, Maryland, and later became one of the best Paralympic athletes in US history._______.

A. However, she had to overcome significant challenges before she achieved great success

B. As a result, she had achieved great success before having to deal with significant challenges

C. Nevertheless, there were hardly any challenges on her path to significant achievements

D. Thus, great success was challenging to achieve until she could overcome significant difficulties

Giải thích

A. However, she had to overcome significant challenges before she achieved great success: đúng, “However” (tuy nhiên) thể hiện sự tương phản, tiếp nối hợp lý ý thành công và ý khó khăn sắp được kể.

B. As a result, she had achieved great success before having to deal with significant challenges: sai, “As a result” (kết quả là) không hợp lý, thứ tự thời gian cũng không đúng (thành công trước rồi mới thử thách).

C. Nevertheless, there were hardly any challenges on her path to significant achievements: sai, từ “Nevertheless” (tuy nhiên) có thể dùng, nhưng vế sau “hardly any challenges” (hầu như không có thử thách nào) lại mâu thuẫn với nội dung bài nên đáp án này không hợp lý

D. Thus, great success was challenging to achieve until she could overcome significant difficulties: sai, từ “Thus” (do đó) không hợp lý, câu này diễn đạt ý tương tự A nhưng cấu trúc và từ nối không phù hợp bằng.

→ A là đáp án đúng

Điền câu vào đoạn

Question 18. Tatyana was born with spina bifida, a spinal condition _______. 

A. that made her suffer from a severe walking disability

B. having caused her to suffer from a serious walking disability

C. severely affected her ability to walk

D. made her incapable of walking properly

Giải thích: Ta cần hoàn thành mệnh đề bổ nghĩa cho “spina bifida” 

A. that made her suffer from a severe walking disability: đúng, có thể kết nối với “a spinal condition” để tạo thành một mệnh đề bổ nghĩa 

B. having caused her to suffer from a serious walking disability: cụm rút gọn này không kết nối với cụm có sẵn của mệnh đề, không phù hợp để điền vào

C. severely affected her ability to walk: đây là mệnh đề thiếu đại từ quan hệ để liên kết với cụm “a spinal condition”, không phù hợp để điền vào

D. made her incapable of walking properly: đây là mệnh đề rút gọn bị động, thiếu từ để kết nối với cụm có sẵn để tạo thành một mệnh đề bổ nghĩa hoàn chỉnh

→ A là đáp án đúng

Hoàn thành câu

Question 19. At the age of 6, Tatyana was adopted by a family and she began her new life in Baltimore. _______.

A. Sport was certainly not her keen passion then

B. She was not at all interested in sports then

C. She then developed a keen interest in sports

D. Her passion for sport was then interesting

Giải thích

A. Sport was certainly not her keen passion then: câu này có thể kết nối với câu trước nhưng nó mâu thuẫn với thông tin sau đó.

B. She was not at all interested in sports then: tương tự ý A, không phù hợp

C. She then developed a keen interest in sports: đây là câu chỉ sự phát triển hợp lý, liên kết với cả câu trước và sau

D. Her passion for sport was then interesting: câu này không tự nhiên và không truyền tải đúng ý.

→ C là đáp án đúng

Điền câu và đoạn

Question 20. By the age of 15, _______, taking home a silver and a bronze medal.

A. she had already competed in her first Summer Paralympics

B. the Summer Paralympics marked her very first competition

C. her first competition was the Summer Paralympics

D. Tatyana had not taken part in the first Summer Paralympic

Giải thích

A. she had already competed in her first Summer Paralympics: việc miêu tả Tatyana đã thi đấu ở thì quá khứ hoàn thành là phù hợp để liên kết với vế sau đó là mang về nhà huy chương

B. the Summer Paralympics marked her very first competition: câu này đúng về nghĩa nhưng cấu trúc không khớp hoàn toàn với phần sau “taking home…”.

C. her first competition was the Summer Paralympics: câu này đúng về nghĩa nhưng không kết nối với vế sau

D. Tatyana had not taken part in the first Summer Paralympics: ý này mâu thuẫn với việc cô ấy giành huy chương.

→ A là đáp án đúng

Hoàn thành câu

Question 21. Her story teaches us that any obstacles can be overcome _______.

A. but for our sufficient dedication and determination

B. unless we are dedicated and determined enough

C. as if we showed sufficient dedication and determination

D. if we have enough dedication and determination.

Giải thích

A. but for our sufficient dedication and determination: cụm “But for” có nghĩa là “nếu không có”, mang nghĩa phủ định, không hợp lý với vế đầu

B. unless we are dedicated and determined enough: từ “Unless” có nghĩa là “trừ khi”, cũng mang nghĩa phủ định (if not), không hợp lý với vế đầu

C. as if we showed sufficient dedication and determination: “As if” (như thể là) dùng cho giả định không có thật, không phù hợp.

D. if we have enough dedication and determination: “If” (nếu) diễn tả điều kiện, hoàn toàn phù hợp với ý nghĩa của câu.

→ D là đáp án đúng

Hoàn thành câu

Question 22. Over 80% of travelers say that ______ local food and buying unique products enhance their travel experiences.

A. calling off

B. trying out

C. taking on

D. getting after

Giải thích: Tạm dịch: Hơn 80% du khách nói rằng ______ đồ ăn địa phương và mua các sản phẩm độc đáo sẽ tăng trải nghiệm của chuyến đi

A. calling off (hủy bỏ): nghĩa không phù hợp

B. trying out (thử): “Trying out local food” (thử đồ ăn địa phương) là một cụm từ phổ biến và hợp lý.

C. taking on (đảm nhận, thuê): nghĩa không phù hợp

D. getting after (đuổi theo, chỉ trích): nghĩa không phù hợp

→ B. trying out là đáp án đúng

Cụm động từ

(Phrasal Verbs)

Question 23. Supporting local ______ and businesses…

A. artisans

B. consultants

C. carpenters

D. journalists

Giải thích

A. artisans (thợ thủ công, nghệ nhân): rất phù hợp với ngữ cảnh làm đồ thủ công, sản phẩm địa phương.

B. consultants (nhà tư vấn): từ này không hợp ngữ cảnh bài viết 

C. carpenters (thợ mộc): từ này quá cụ thể và không bao quát hết ý 

D. journalists (nhà báo): từ này không hợp ngữ cảnh bài viết

→ A. artisans là đáp án đúng

Danh từ

Question 24. …helps ______ culture and creates job opportunities for communities.

A. conserve

B. maintain

C. preserve

D. reserve

Giải thích:  

A. conserve (bảo tồn): từ này thường dùng cho tài nguyên thiên nhiên, năng lượng, có thể dùng cho văn hóa nhưng chưa phù hợp 

B. maintain (duy trì): từ này dùng cho tình trạng, mối quan hệ nên không phù hợp 

C. preserve (bảo tồn, gìn giữ): từ này thường dùng cho di sản, văn hóa, truyền thống, đây là lựa chọn phù hợp nhất

D. reserve (đặt trước, để dành): nghĩa không liên quan

→ C. preserve là đáp án đúng

Động từ

Question 25. This allows you to enjoy authentic flavours you can’t find

in ______ places.

A. other

B. others

C. the other

D. the others

Giải thích: Ta cần một từ có thể đứng trước và bổ nghĩa cho danh từ “places”. Loại ý B,C,D bởi đây là những đại từ thay thế cho sự vật, không dùng để bổ nghĩa và ta còn ý A có thể bổ nghĩa cho “places” với nghĩa là “khác” 

→ A. other là đáp án đúng

Từ hạn định

(Determiner)

Question 26: Skip mass-produced items and pick up unique crafts that celebrate the _____ of the region

A. culture

B. number

C. amount

D. nature

Giải thích

A. culture (văn hóa): đây là từ phù hợp với ngữ cảnh du lịch của bài

B. number (con số): nghĩa của từ này không phù hợp

C. amount (số lượng, lượng): nghĩa của từ này không phù hợp

D. nature (tự nhiên, bản chất): có thể hiểu là “bản chất của vùng” nhưng “culture” trực tiếp và phù hợp hơn với “crafts”. 

→ A. culture là đáp án đúng

Danh từ

Question 27: This enriches your travel experience ______ supporting small businesses.

A. after

B. before

C. when

D. while

Giải thích: Tạm dịch: Điều này làm giàu trải nghiệm du lịch _____ ủng hộ các doanh nghiệp nhỏ

A. after (sau khi): từ này không hợp lý về trình tự thời gian.

B. before (trước khi): từ này không hợp lý về trình tự thời gian.

C. when (khi): từ này có thể dùng được nhưng chưa phù hợp

D. while (trong khi, đồng thời): đây là từ hợp lý, diễn tả việc làm giàu trải nghiệm du lịch đồng thời với việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ.

→ D. while là đáp án đúng

Liên từ

(Conjunction)

Question 28. Hi Jack, 

a. Even with my busy schedule, I still make my bed daily, clean my room, and dust the furniture. 

b. I’m sorry to hear that you’re so busy with school and chores. 

c. This makes my parents happy, and I feel good about contributing. 

d. I know it can be tiring, but helping our parents doesn’t take much time and makes a big difference. 

e. I have to go now – we’re having a barbecue in the garden, but let’s talk soon! 

A. b – d – a – c – e

B. a – b – c – d – e

C. b – c – a – d – e

D. c – a – d – b – e

Giải thích: Đây là thứ tự sắp xếp bức thư hợp lý: 

b. Mở đầu bức thư

Tớ rất tiếc khi nghe rằng cậu quá bận rộn với việc học và việc nhà.

d. Đồng cảm và đưa ra quan điểm chung về việc giúp đỡ bố mẹ

Tớ biết điều đó có thể mệt mỏi, nhưng việc giúp đỡ bố mẹ chúng ta không tốn nhiều thời gian và tạo ra sự khác biệt lớn.

a. Đưa ra ví dụ cá nhân của Ryan để minh họa cho ý ở câu d

Ngay cả với lịch trình bận rộn của mình, tớ vẫn dọn giường hàng ngày, lau dọn phòng và phủi bụi đồ đạc.

c. Nêu kết quả/cảm xúc từ hành động

Điều này làm bố mẹ tớ vui, và tớ cảm thấy tốt khi được đóng góp.

e. Kết thúc thư

Tớ phải đi bây giờ – nhà tớ đang có tiệc nướng ngoài vườn, nhưng chúng ta hãy nói chuyện sớm nhé!

→ A. b – d – a – c – e là đáp án đúng

Cấu trúc thư

Question 29

a. Jane: That’s good advice. Thanks! 

b. Rose: My advice is not to take souvenirs, like pieces of stone, from the castle. 

c. Rose: Well, you should wear flat shoes with soft soles when you visit it, so you won’t damage the stones. 

d. Jane: I’m visiting an ancient castle this weekend. What should I do to avoid damaging it during my visit? 

e. Jane: Good point. Anything else? 

A. b – a – d – e – c

B. b – c – a – d – e

C. b – a – c – d – e

D. d – b – e – c – a

Giải thích: Đây là thứ tự sắp xếp cuộc hội thoại hợp lý: 

d. Jane nêu tình huống và đặt câu hỏi xin lời khuyên

Jane: Cuối tuần này tớ sẽ đi thăm một lâu đài cổ. Tớ nên làm gì để tránh làm hỏng nó trong chuyến thăm của mình?

b. Rose đưa ra lời khuyên đầu tiên

Rose: Lời khuyên của tớ là đừng lấy đồ lưu niệm, như những mảnh đá, từ lâu đài.

e. Jane phản hồi và hỏi thêm

Jane: Ý hay đó. Còn gì nữa không?

c. Rose đưa ra lời khuyên tiếp theo

Rose: Chà, cậu nên đi giày đế bằng có đế mềm khi đến thăm nó, để không làm hỏng những viên đá.

a. Jane cảm ơn và kết thúc phần hỏi đáp

Jane: Đó là lời khuyên hay. Cảm ơn nhé!

→ D. d – b – e – c – a là đáp án đúng

Cấu trúc đoạn hội thoại

Question 30

a. The population of New Orleans had some fluctuations between 1950 and 2010. It had a slight growth between 1950 and 1970. 

b. During this time, Atlanta had the most significant change in population. The population of Atlanta in 1950 was around 500 thousand, and it rose significantly to 2.2 million by 1990. 

c. Similarly, Charlotte’s population went up over the 60-year period. It grew steadily from 100 thousand to 500 thousand between 1950 and 1990. 

d. The chart shows how the populations of three major cities in the USA changed from 1950 to 2010. These cities are Atlanta, Charlotte, and New Orleans. 

e. In general, the population in each city increased over the 60-year period. 

A. d-c-a-b-e

B. d-a-e-b-c

C. d-e-b-c-a

D. d-b-c-e-a

Giải thích: Đây là thứ tự sắp xếp đoạn văn hợp lý:

d. Giới thiệu chung về biểu đồ và các đối tượng được mô tả

Biểu đồ cho thấy dân số của ba thành phố lớn ở Hoa Kỳ đã thay đổi như thế nào từ năm 1950 đến năm 2010. Các thành phố này là Atlanta, Charlotte và New Orleans.

e. Nêu xu hướng chung, tổng quan nhất

Nhìn chung, dân số ở mỗi thành phố đều tăng trong khoảng thời gian 60 năm.

b. Mô tả chi tiết về thành phố có sự thay đổi nổi bật nhất – Atlanta

Trong thời gian này, Atlanta có sự thay đổi dân số đáng kể nhất. Dân số Atlanta vào năm 1950 là khoảng 500 nghìn người, và đã tăng đáng kể lên 2,2 triệu người vào năm 1990.

c. Mô tả chi tiết về thành phố tiếp theo 

Tương tự, dân số của Charlotte cũng tăng lên trong khoảng thời gian 60 năm. Nó tăng đều đặn từ 100 nghìn lên 500 nghìn từ năm 1950 đến năm 1990.

a. Mô tả chi tiết về thành phố cuối cùng 

Dân số New Orleans có một số biến động từ năm 1950 đến năm 2010. Nó có sự tăng trưởng nhẹ từ năm 1950 đến năm 1970.

→ C. d-e-b-c-a là đáp án đúng

Cấu trúc đoạn văn

Question 31

a. Additionally, choosing eco-friendly products and supporting renewable energy sources, such as solar or wind power, contributes to a greener planet. 

b. Planting trees helps reduce carbon dioxide levels and improves air quality. 

c. Simple actions like reducing plastic use, recycling, and conserving water can make a significant difference. 

d. It’s important for individuals, businesses, and governments to work together to preserve natural resources, reduce pollution, and combat climate change for future generations. 

e. Protecting the environment is crucial for ensuring a healthy and sustainable future. 

A. d-e-a-c-b

B. e-a-c-d-b

C. e-c-a-b-d

D. e-c-b-a-d

Giải thích: Đây là thứ tự sắp xếp đoạn văn hợp lý: 

e. Câu chủ đề, nêu tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường

Bảo vệ môi trường là rất quan trọng để đảm bảo một tương lai lành mạnh và bền vững.

c. Đưa ra các hành động đơn giản, cụ thể mà cá nhân có thể làm

Những hành động đơn giản như giảm sử dụng nhựa, tái chế và tiết kiệm nước có thể tạo ra sự khác biệt đáng kể.

b. Thêm một hành động cụ thể khác – trồng cây, và lợi ích của nó

Trồng cây giúp giảm lượng khí carbon dioxide và cải thiện chất lượng không khí.

a. Bổ sung thêm các hành động khác ở quy mô lớn hơn 

Ngoài ra, việc lựa chọn các sản phẩm thân thiện với môi trường và hỗ trợ các nguồn năng lượng tái tạo, như năng lượng mặt trời hoặc gió, góp phần tạo nên một hành tinh xanh hơn.

d. Câu kết luận, nhấn mạnh sự hợp tác của nhiều bên và mục tiêu dài hạn

Điều quan trọng là các cá nhân, doanh nghiệp và chính phủ phải hợp tác cùng nhau để bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, giảm ô nhiễm và chống biến đổi khí hậu cho các thế hệ tương lai.

→ D. e-c-b-a-d là đáp án đúng

Cấu trúc đoạn văn

Question 32.

a. Tom: What about switching all the energy to solar or wind power?

b. Jack: Let’s do our geography homework now. What can we do to make our city greener?

c. Jack: I don’t think so because that would be very expensive.

A. c – b – a

B. a – c – b

C. b – c- a

D. b – a – c

Giải thích: Đây là thứ tự sắp xếp cuộc hội thoại hợp lý:

b. Jack bắt đầu cuộc trò chuyện

Jack: Chúng ta nên làm bài tập Địa lý ngay bây giờ thôi. Chúng ta có thể làm gì để khiến thành phố ‘xanh’ hơn nhỉ?

a. Tom gợi ý

Tom: Cậu nghĩ sao về việc chuyển đổi tất cả năng lượng thành năng lượng mặt trời và năng lượng gió

c. Jack đưa ra ý kiến

Jack: Tớ thấy ý kiến này không hợp lý lắm vì nó sẽ rất đắt

→ D. b – a – c là đáp án đúng

Cấu trúc cuộc hội thoại

Question 33. Which of the following is NOT mentioned as an effect of globalization on Chinese culture?

A. The complete disappearance of Chinese traditions

B. The erosion of cultural identity

C. The fading of traditional festivals

D. The growing popularity of foreign customs

Giải thích

A. The complete disappearance of Chinese traditions: đúng, đoạn văn nói về sự mất mát nhanh chóng của văn hóa chứ không nói là “hoàn toàn biến mất”. 

B. The erosion of cultural identity: trong đoạn 2 có nhắc đến

C. The fading of traditional festivals: có nhắc đến trong đoạn 1, 3 

D. The growing popularity of foreign customs: có nhắc đến trong đoạn 4

→ A là đáp án đúng

 

Question 34. The word “erosion” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.

A. destruction

B. preservation

C. improvement

D. restoration

Giải thích: erosion (n): sự xói mòn

A. destruction (sự tàn phá): đây là từ có nét nghĩa tương đồng với “erosion”, có thể dùng để thay thế

B. preservation (sự bảo tồn): đây là từ trái nghĩa

C. improvement (sự cải thiện): đây là từ trái nghĩa

D. restoration (sự khôi phục): đây là từ trái nghĩa

→ A. destruction là đáp án đúng

Từ đồng nghĩa

(Synonyms)

Question 35. Which of the following words is OPPOSITE in meaning to the word “loss” in paragraph 2?

A. weakening

B. disappearance

C. decline

D. recovery

Giải thích: loss (n): sự mất mát

A. weakening (sự yếu đi): nghĩa của từ không liên quan

B. disappearance (sự biến mất): đây là từ đồng nghĩa

C. decline (sự từ chối): nghĩa của từ không liên quan

D. recovery (sự phục hồi): đây là từ trái nghĩa với “loss”

→ D. recovery là đáp án đúng

Từ trái nghĩa

(Antonyms)

Question 36. The word “they” in paragraph 3 refers to _______.

A. dragon boats

B. holidays

C. Chinese people

D. Koreans

Giải thích: Từ “they” xuất hiện trong đoạn sau:

Unfortunately, it seems that only a few people pause their busy lives at that moment, surprised, confused, or bewildered, wondering when the Koreans quietly ate our zongzi and took away our dragon boats. Then, after a few seconds of pause, they resume their daily activities.

Từ này hơi khó để xác định nó là thay thế cho sự vật nào, nhưng dựa vào nội dung toàn bài nói về Trung Quốc thì ở đây ta có thể chắc chắn rằng đây là từ thay thế cho “Chinese people”. Đoạn này đang nói về người Trung Quốc rằng họ bàn luận về các lễ hội tương đồng của Trung Quốc và Hàn Quốc.

→ C. Chinese people là đáp án đúng

Phép tham chiếu

Question 37. Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

A. Foreign cultures strongly impact China, but some traditions remain valued.

B. The impact of foreign cultures is small, leaving Chinese traditions intact.

C. People in China pay no attention to foreign traditions and customs.

D. Chinese culture is powerful enough to resist foreign traditions entirely.

Giải thích: Câu cần diễn đạt lại: 

The impact of foreign cultures is like a wave crashing onto the shore. When it recedes, it leaves behind pearls, seashells, or stones, all of which Chinese people collect eagerly at any cost.

Khi nó (sóng văn hóa ngoại lai) rút đi, nó để lại ngọc trai, vỏ sò, hoặc đá, tất cả những thứ đó người Trung Quốc háo hức thu lượm bằng mọi giá.

Câu này dùng hình ảnh ẩn dụ: “sóng” là văn hóa ngoại lai, “ngọc trai, vỏ sò, đá” là những yếu tố của văn hóa ngoại lai mà người Trung Quốc tiếp nhận. “Eagerly at any cost” cho thấy sự đón nhận mạnh mẽ.

A. Foreign cultures strongly impact China, but some traditions remain valued.: câu này không hẳn là diễn đạt lại đúng câu gốc nhưng 2 ý trong câu này đều đúng

B. The impact of foreign cultures is small, leaving Chinese traditions intact.: sai, câu gốc cho thấy tác động của làn sóng văn hóa ngoại lai không hề nhỏ.

C. People in China pay no attention to foreign traditions and customs.: sai, người Trung Quốc đón nhận văn hóa ngoại lai rất rõ ràng

D. Chinese culture is powerful enough to resist foreign traditions entirely.: sai, họ có tiếp nhận những văn hóa đó

→ A là đáp án đúng

Diễn đạt lại

Question 38. Which of the following is TRUE according to the passage?

A. Chinese people completely reject foreign customs and traditions.

B. Traditional Chinese festivals are becoming more important than ever.

C. The popularity of foreign traditions has caused concern about the loss of Chinese culture.

D. The passage argues that traditional culture is unaffected by globalization.

Giải thích

A. Chinese people completely reject foreign customs and traditions.: sai, người Trung Quốc rất đón nhận các văn hóa ngoại lai

B. Traditional Chinese festivals are becoming more important than ever.: sai, bài viết nói rằng các lễ hội ở Trung Quốc bây giờ đang trở nên không còn quan trọng nữa

C. The popularity of foreign traditions has caused concern about the loss of Chinese culture.: đúng, có nhắc đến trong đoạn 2

D. The passage argues that traditional culture is unaffected by globalization.: sai, toàn bộ bài viết nói về tác động tiêu cực của toàn cầu hóa lên văn hóa truyền thống.

→ C là đáp án đúng

Đọc hiểu

Question 39. In which paragraph does the writer mention a present causal relationship?

A. Paragraph 4

B. Paragraph 1

C. Paragraph 2

D. Paragraph 3

Giải thích

A. Paragraph 4: kết luận chung rằng người Trung Quốc đón nhận văn hóa ngoại quốc mà quên đi văn hóa của chính mình

B. Paragraph 1: nói về thực trạng các lễ hội truyền thống không còn được coi trọng nhiều 

C. Paragraph 2: đặt ra câu hỏi và nói về việc nhận thức nhưng không bảo tồn được văn hóa, có nhắc đến liệu các truyền thống, phong tục ngoại lai có phù hợp với một quốc gia đã bị xói mòn văn hóa hay không, đây có thể coi là mối quan hệ nhân quả giữa văn hóa ngoại lai và một quốc gia đã trải qua sự xói mòn văn hóa

D. Paragraph 3: đoạn này nói rằng dù có nhiều tranh cãi về văn hóa nhưng số đông sẽ chỉ quan tâm một lúc rồi phớt lờ nó

→ C. Paragraph 2 là đáp án đúng

Đọc hiểu

Question 40. In which paragraph does the writer suggest actions to preserve traditional culture?

A. Paragraph 1

B. Paragraph 2

C. Paragraph 3

D. The passage does not suggest any actions

Giải thích

A. Paragraph 1: nói về thực trạng các lễ hội truyền thống không còn được coi trọng nhiều 

B. Paragraph 2: đặt ra câu hỏi và nói về việc nhận thức nhưng không bảo tồn được văn hóa

C. Paragraph 3: đoạn này nói rằng dù có nhiều tranh cãi về văn hóa nhưng số đông sẽ chỉ quan tâm một lúc rồi phớt lờ nó

D. The passage does not suggest any actions: đúng, không có đoạn nào trong bài nói về cách bảo tồn văn hóa, chỉ nói đến một thực trạng đáng buồn của sự xói mòn văn hóa

→ D là đáp án đúng

Đọc hiểu

Trên đây là lời giải chi tiết cho đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Anh 2025 Sở GD Hòa Bình. Luyện tập thêm với kho đề thi thử của IZONE tại đây nhé!