Giải Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh Sở GD&ĐT TP. Cần Thơ 2025
Cùng IZONE giải đề thi thử tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh Sở GD&ĐT TP. Cần Thơ 2025 để chuẩn bị cho kỳ thi THPTQG 2025 nhé!
Tải Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh Sở GD&ĐT TP. Cần Thơ 2025
Giải Đáp án đề thi thử tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh Sở GD&ĐT TP. Cần Thơ 2025
1.B | 2.D | 3.A | 4.A | 5.D |
6.B | 7.B | 8.D | 9.A | 10.C |
11.A | 12.B | 13.C | 14.C | 15.B |
16.B | 17.A | 18.B | 19.A | 20.D |
21.B | 22.C | 23.A | 24.A | 25.D |
26.D | 27.C | 28.A | 29.A | 30.D |
31.C | 32.C | 33.C | 34.C | 35.D |
36.D | 37.A | 38.B | 39.B | 40.D |
Giải chi tiết đề thi thử tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh Sở GD&ĐT TP. Cần Thơ 2025
Nội dung | Kiến thức |
Question 1. Are you feeling _______ about planning your next vacation? A. excite B. excited C. exciting D. excitingly Giải thích: Sau “feeling”cần một tính từ thể hiện cảm xúc A. excite (v): mang nghĩa là gây hứng thú, nhưng đây là động từ nên không phù hợp để điền vào chỗ trống B. excited (adj): là một tính từ dạng V-ed, dùng để mô tả cảm xúc của người/vật, đây là từ phù hợp để điền vào câu C. exciting (adj): là một tính từ dạng V-ing, dùng để mô tả tính chất của sự vật, sự việc, không dùng để miêu tả cảm xúc của người D. excitingly (adv): là một trạng từ mang nghĩa “một cách hào hứng”, không phù hợp → B. excited là đáp án đúng | (Word Form) |
Question 2. Start by forming a group _______ of travel enthusiasts A. comprised B. which comprise C. who comprise D. comprising Giải thích: Đây là một câu khuyết chủ ngữ và ta cần hoàn thành mệnh đề bổ nghĩa cho tân ngữ của câu là “a group”. A. comprised: từ thường được sử dụng đi kèm với giới từ “of”, “comprised” đứng một mình ở đây không phù hợp ngữ pháp để bổ nghĩa cho “group” nếu không có bị động hoặc “of” B. which comprise: “which” dùng để thay thế cho “a group” nhưng động từ “comprise” đang chia sai nên không phù hợp C. who comprise: “who” dùng để chỉ người, nhưng từ cần bổ nghĩa ở đây là một nhóm (a group) nên không phù hợp D. comprising: Đây là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ chủ động (“a group which comprises…” -> “a group comprising…”), rất phù hợp cho câu này → D. comprising là đáp án đúng | |
Question 3. When choosing destinations, consider options that will appeal _______ everyone in the group. A. to B. for C. with D. in Giải thích: Ta cần điền giới từ đi kèm với động từ “appeal”. Trong các đáp án, ta có ý A, B là “appeal” có thể đi được với. Ta chọn giới từ “to” bởi cụm “appeal to sth” bởi cụm này mang nghĩa hấp dẫn, thu hút ai đó, còn “appeal for sth” mang nghĩa kêu gọi hoặc thỉnh cầu, không phù hợp với ngữ cảnh. Ở đây cụm này giúp bổ nghĩa cho câu rằng mọi người sẽ chọn ra địa điểm hấp dẫn đối với họ → A. to là đáp án đúng | Giới từ đi với “appeal” |
Question 4. It might be helpful to _______ an overview of past vacations, highlight the places everyone enjoyed most, and look for new ideas. A. give B. put C. make D. do Giải thích: Ta cần điền một động từ để tạo thành một cụm cố định phù hợp với câu. Ta có “give an overview” mang nghĩa cung cấp một cái nhìn tổng quan, các đáp án khác khi kết hợp với “an overview” không tạo thành một cụm phổ biến → A. give là đáp án đúng | (Collocation) |
Question 5. Remember, the goal is to create _______ and make lasting memories. A. travel experience unforgettable B. unforgettable experience travel C. travel unforgettable experiences D. unforgettable travel experiences Giải thích: Ta cần sắp xếp cụm danh từ hoàn chỉnh, ta có “unforgettable” là tính từ nên sẽ đứng trước cụm danh từ “travel experiences”, cụm này có “travel” là tính từ bổ nghĩa cho “experiences” → D. unforgettable travel experiences là đáp án đúng | Cụm danh từ (Noun Phrases) |
Question 6. Whether to visit relaxing beaches or _______ wonderful cities, make sure to include activities that everyone can enjoy! A. exploring B. explore C. explored D. explores Giải thích: Ta có cấu trúc song song: “Whether to visit… or (to) explore…”. Sau “to” ở vế đầu là động từ nguyên mẫu “visit”, nên ở vế sau cũng cần một động từ nguyên mẫu “explore”. “To” ở vế sau có thể được lược bỏ. → B. explore là đáp án đúng | (Parallel structure) |
Question 7. Rome, the Eternal City, offers a diverse range of _______ opportunities across various sectors. A. hobby B. job C. task D. position Giải thích: Ta cần điền một từ phù hợp để kết nối với “opportunities”, ta có “job opportunities” là một collocation phổ biến mang nghĩa cơ hội việc làm → B. job là đáp án đúng | Cụm từ cố định (Collocation) |
Question 8. _______ great aspect is the city’s booming tourism industry, which creates numerous roles in hospitality, guiding, and retail. A. Other B. The others C. Others D. Another Giải thích: Ta cần một từ có thể đứng trước danh từ “great aspect” để bổ nghĩa, loại đáp án B, C vì đây là dùng để thay thế danh từ/chủ ngữ. Trong 2 đáp án còn lại, ta chọn ý D vì “another” đi được với danh từ số ít, còn “other” đi với danh từ số nhiều hoặc không đếm được. → D. Another là đáp án đúng | (Determiner) |
Question 9. While many locals appreciate their jobs, some may _______ the challenges, such as high living costs and competition in the job market. A. complain about B. go up C. depend on D. come on Giải thích: Tạm dịch: Trong khi nhiều người dân địa phương đánh giá cao công việc của họ, một số có thể ______ những thách thức, chẳng hạn như chi phí sinh hoạt cao và sự cạnh tranh trên thị trường việc làm. A. complain about (phàn nàn về): đây là từ hợp với ngữ cảnh B. go up (tăng lên, đi lên): nghĩa không phù hợp C. depend on (phụ thuộc vào): nghĩa không phù hợp D. come on (thôi nào ( miêu tả sự thúc giục)): nghĩa không phù hợp → A. complain about là đáp án đúng | Cụm động từ (Phrasal Verbs) |
Question 10. The rich cultural heritage of Rome also supports _______ in art, history, and archaeology, attracting enthusiasts from around the world. A. vacations B. destinations C. careers D. scholarships Giải thích: Ngữ cảnh nói về di sản văn hóa hỗ trợ các lĩnh vực nghệ thuật, lịch sử, khảo cổ học, và thu hút những người đam mê. “Careers” (sự nghiệp) trong các lĩnh vực này là hợp lý nhất. → C. careers là đáp án đúng | Từ vựng |
Question 11. _______ your field, it is not difficult to find opportunities. A. Irrespective of B. Thanks to C. For the sake of D. On behalf of Giải thích: Tạm dịch: _____ lĩnh vực của bạn là gì, không khó để tìm thấy cơ hội. A. Irrespective of (bất kể): đây là từ phù hợp trong ngữ cảnh của câu B. Thanks to (nhờ vào): nghĩa không phù hợp C. For the sake of (vì lợi ích của): nghĩa không phù hợp D. On behalf of (thay mặt cho): nghĩa không phù hợp → A. Irrespective of là đáp án đúng | (Conjunction) |
Question 12. There are _______ jobs which can vary, but with determination and creativity, you can thrive in this historic and dynamic city. A. much B. many C. little D. few Giải thích: Ta cần điền lượng từ phù hợp với danh từ đếm được số nhiều là “jobs”, ta loại đáp án A và C vì các từ này dùng với danh từ không đếm được. Giữa 2 đáp án còn lại, ta chọn B. many bởi ngữ cảnh đang nói về đa dạng việc làm, “few” mang nghĩa ít, không đủ nên không phù hợp → B. many là đáp án đúng | (Quantifiers) |
Question 13. a. David: Hey, Sarah! It’s been ages since we last met! You look amazing! b. David: Wow, Sarah! You look so healthy and energetic, too. c. Sarah: Thank you! I’ve been exercising every day and eating more fruits and veggies. A. c – a – b B. b – c – a C. a – c – b D. c – b – a Giải thích: Thứ tự sắp xếp đoạn hội thoại hợp lý là: a. David bắt đầu cuộc trò chuyện bằng một lời khen David: Này Sarah! Đã lâu không gặp! Cậu nhìn tuyệt đấy! c. Sarah đáp lại Sarah: Cảm ơn! Tớ đã tập thể dục hằng ngày và ăn nhiều rau củ quả hơn. b. David cảm thán tiếp David: Bảo sao cậu cũng trông khỏe mạnh và năng động nữa. → C. a – c – b là đáp án đúng | Cấu trúc cuộc hội thoại |
Question 14. a. Jake: Why do you like biking to school? b. Emma: I usually ride my bike or sometimes I take the bus to school. c. Jake: How do you get to school every day? d. Emma: It helps me stay healthy and it’s good for the environment. e. Jake: That sounds great! Maybe I should try it too. A. e – b – c – d – a B. c – d – e – b – a C. c – b – a – d – e D. a – d – e – b – c Giải thích: Thứ tự sắp xếp đoạn hội thoại hợp lý là: c. Jake bắt đầu cuộc trò chuyện Jake: Hằng ngày cậu đến trường như nào vậy? b. Emma trả lời Emma: Tớ thường đạp xe hoặc thỉnh thoảng đi xe buýt đến trường a. Jake thắc mắc Jake: Tại sao cậu lại thích đi xe đạp đến trường vậy? d. Emma trả lời Emma: Vì việc đi xe đạp đến trường giúp cơ thể tớ khỏe mạnh và điều đó cũng tốt cho môi trường nữa e. Jake cảm thán Jake: Nghe tuyệt đấy! Có lẽ tớ cũng nên thử nó. → C. c – b – a – d – e là đáp án đúng | Cấu trúc cuộc hội thoại |
Question 15. Hi Emma, a. It would be wonderful if you could attend and join us in celebrating this special moment. b. I’m happy to inform you of my graduation party next Friday evening at my house. c. There will be food, drinks, and lots of memories to share with friends and family. d. Please let me know if you can come – I really look forward to celebrating together! e. We have not seen for a long time, and I’d love to have you there to mark the occasion. A. a – b – c – e – d B. b – e – a – c – d C. c – b – e – a – d D. b – c – a – d – e Giải thích: Thứ tự sắp xếp bức thư hợp lý là: b. Thông báo chính về bữa tiệc (mục đích của thư). Tớ rất vui được báo cho bạn biết về bữa tiệc tốt nghiệp của tớ vào tối thứ Sáu tới tại nhà tớ. e. Lý do cá nhân muốn mời Emma (đã lâu không gặp, muốn Emma có mặt). Chúng ta đã không gặp nhau một thời gian dài, và tớ rất muốn bạn có mặt ở đó để đánh dấu sự kiện này. a. Lời mời chính thức và bày tỏ mong muốn Emma tham dự. Chúng ta đã không gặp nhau một thời gian dài, và tớ rất muốn bạn có mặt ở đó để đánh dấu sự kiện này. c. Mô tả thêm về bữa tiệc (đồ ăn, thức uống, không khí). Sẽ có đồ ăn, thức uống và rất nhiều kỷ niệm để chia sẻ cùng bạn bè và gia đình. d. Yêu cầu phản hồi và bày tỏ sự mong đợi. Xin hãy cho tớ biết nếu bạn có thể đến – tớ thực sự mong được ăn mừng cùng nhau! → B. b – e – a – c – d là đáp án đúng | Cấu trúc thư |
Question 16. a. Every polluted river, every dying forest, and every endangered animal reminds us of the damage we have caused. b. By choosing greener habits and saving the planet, each of us can be a force for positive change. c. Let us act now, with hope and determination, to protect this beautiful world for those who come after us. d. The Earth is our only home, and it is crying out for help. e. Yet, it is not too late to heal the wounds we have caused to nature. A. d – b – a – c – e B. d – a – e – b – c C. b – c – a – d – e D. c – a – d – b – e Giải thích: Thứ tự sắp xếp đoạn văn hợp lý là: d. Giới thiệu vấn đề chung: Trái Đất đang gặp nguy hiểm. Trái Đất là ngôi nhà duy nhất của chúng ta, và nó đang kêu cứu. a. Đưa ra các ví dụ cụ thể về thiệt hại mà con người gây ra. Mỗi dòng sông ô nhiễm, mỗi khu rừng đang chết dần, và mỗi loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng nhắc nhở chúng ta về những thiệt hại mà chúng ta đã gây ra. e. Chuyển ý, mang tính hy vọng: vẫn chưa quá muộn để khắc phục. Tuy nhiên, vẫn chưa quá muộn để chữa lành những vết thương mà chúng ta đã gây ra cho thiên nhiên. b. Đề xuất giải pháp: mỗi cá nhân có thể hành động. Bằng cách chọn những thói quen xanh hơn và cứu lấy hành tinh, mỗi chúng ta có thể là một động lực cho sự thay đổi tích cực. c. Lời kêu gọi hành động mạnh mẽ. Chúng ta hãy hành động ngay bây giờ, với hy vọng và quyết tâm, để bảo vệ thế giới tươi đẹp này cho những người đến sau chúng ta. → B. d – a – e – b – c là đáp án đúng | Cấu trúc đoạn văn |
Question 17. a. However, Oakridge still lacks a high-speed train station, with the nearest one being over 20 miles away. b. Once vast farmlands have been converted into tech hubs, marking a shift toward digitalisation. c. The technological revolution has also attracted new businesses, from tech startups to e-commerce companies, boosting the local economy and making Oakridge more commercially dynamic. d. Oakridge has undergone tremendous transformation over the past few years, with rapid urban development. e. This technological growth has led to a 30% population increase, resulting in higher demand for housing and infrastructure development. A. d – b – c – e – a B. c – d – a – b – e C. a – d – e – b – c D. d – e – a – b – c Giải thích: Thứ tự sắp xếp đoạn văn hợp lý là: d. Giới thiệu chung về sự thay đổi của Oakridge. Oakridge đã trải qua sự thay đổi to lớn trong vài năm qua, với sự phát triển đô thị nhanh chóng. b. Mô tả một khía cạnh cụ thể của sự thay đổi đó Những vùng đất nông nghiệp rộng lớn trước đây đã được chuyển đổi thành các trung tâm công nghệ, đánh dấu sự chuyển dịch sang số hóa. c. Hệ quả của cuộc cách mạng công nghệ Cuộc cách mạng công nghệ cũng đã thu hút các doanh nghiệp mới, từ các công ty khởi nghiệp công nghệ đến các công ty thương mại điện tử, thúc đẩy kinh tế địa phương và làm cho Oakridge năng động hơn về mặt thương mại. e. Hệ quả tiếp theo của tăng trưởng công nghệ Sự tăng trưởng công nghệ này đã dẫn đến việc dân số tăng 30%, kéo theo nhu cầu cao hơn về nhà ở và phát triển cơ sở hạ tầng. a. Nêu một mặt hạn chế/thách thức còn tồn tại Tuy nhiên, Oakridge vẫn thiếu một nhà ga tàu cao tốc, với nhà ga gần nhất cách đó hơn 20 dặm. → A. d – b – c – e – a là đáp án đúng | Cấu trúc đoạn văn |
Question 18. With the advent of digital tools, students now _______. A. who have accessed a wealth of information with their fingertips B. have access to a wealth of information at their fingertips C. having informative access by using their fingertips D. that have a wealth of accessible information at their fingertips Giải thích: Ta cần một cụm vị ngữ chính để hoàn thành câu. Ta loại các đáp án A, C, D vì đây đều là các mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa, không giúp hoàn thành câu. → B là đáp án đúng | Hoàn thành câu |
Question 19. Students in remote areas now have access to the same educational resources as those in major cities._______. A. Online classes enable students to connect with teachers and peers from around the world B. Students and teachers can connect with peers around the world thanks to online classes C. The connection of teachers and students enables peers around the world to join online classes D. The connectivity between teachers and peers enables students worldwide to join online classes Giải thích: Câu trước nói về việc học sinh ở vùng sâu vùng xa có thể tiếp cận tài nguyên giáo dục. Câu cần điền cần giải thích thêm hoặc đưa ra một lợi ích liên quan đến việc thu hẹp khoảng cách địa lý. A. Câu này nói về việc lớp học trực tuyến giúp kết nối sinh viên với giáo viên và bạn bè toàn cầu, rất phù hợp với ý “bridge geographical gaps” (thu hẹp khoảng cách địa lý) đã nói trước đó. B. Nghĩa tương tự câu A nhưng cấu trúc “thanks to online classes” ở cuối câu làm nó kém mạch lạc hơn khi đứng độc lập. C. Câu này tập trung vào “connection” và “peers” tham gia, hơi lệch trọng tâm so với việc sinh viên được lợi. D. Câu này tập trung vào “connectivity”, không phù hợp → A là đáp án đúng | Điền câu vào đoạn |
Question 20. However, despite its advantages, _______. A. challenges are presented with technology B. technical challenges have been presented C. technology challenges the presenters D. technology also presents challenges Giải thích: A. challenges are presented with technology: cấu trúc bị động này hơi gượng ép, không phù hợp B. technical challenges have been presented: diễn đạt không tự nhiên C. technology challenges the presenters: không liên quan đến ngữ cảnh. D. technology also presents challenges: cấu trúc chủ động, rõ ràng và phù hợp với ý đối lập được giới thiệu. → D là đáp án đúng | Hoàn thành câu |
Question 21. Additionally, excessive screen time can lead to health problems such as eye strain and decreased physical activity, _______. A. to raise the concerns of most educators and parents B. raising concerns among educators and parents alike C. concerning the education among the parents alike D. to educate the parents about raising the concerns Giải thích: Ta cần một cụm để bổ sung thông tin để hoàn thành câu A. câu này diễn tả mục đích, không phù hợp. B. đây là một mệnh đề quan hệ rút gọn, bổ sung thông tin về hệ quả của việc “excessive screen time”, đây là lựa chọn phù hợp nhất. C. câu này đang liên quan đến giáo dục, không liên quan đến vế trước. D. câu diễn tả mục đích, không phù hợp. → B là đáp án đúng | Hoàn thành câu |
Question 22. In the near future, _______. A. the role of education is expected to grow technologically B. education and technology are expected to grow equally C. the role of technology in education is expected to grow D. educators have expectation in growing technology Giải thích: A. Câu này ngược ý, phải là công nghệ hỗ trợ giáo dục B. Câu này không thể hiện ý rõ ràng và không đúng trọng tâm C. Rất phù hợp với chủ đề và các công nghệ được liệt kê sau đó (AI, VR), đây là đáp án phù hợp D. Cấu trúc câu không tự nhiên → C là đáp án đúng | Hoàn thành câu |
Question 23. The word “endangered” in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to __________. A. thriving B. declining C. protected D. destroyed Giải thích: endangered (adj): có nguy cơ tuyệt chủng, đang gặp nguy hiểm A. thriving (phát triển mạnh, thịnh vượng): đây là từ trái nghĩa hợp lý B. declining (đang suy giảm): đây là một từ gần nghĩa C. protected (được bảo vệ): chỉ hành động đối phó với endangered, không phải từ trái nghĩa trực tiếp của trạng thái D. destroyed (bị phá hủy): là kết quả cuối cùng nếu không được bảo vệ, không phải trái nghĩa → A. thriving là đáp án đúng | Từ trái nghĩa (Antonyms) |
Question 24. The word “indispensable” in paragraph 2 could be best replaced by __________. A. essential B. unchanged C. insignificant D. avoidable Giải thích: Indispensable (adj): không thể thiếu được, rất cần thiết. A. essential (cần thiết): đây là từ đồng nghĩa hợp lý B. unchanged (không thay đổi): nghĩa không liên quan C. insignificant (không quan trọng): nghĩa không liên quan D. avoidable (có thể tránh được): nghĩa không liên quan → A. essential là đáp án đúng | Từ đồng nghĩa (Synonyms) |
Question 25. The word “They” in paragraph 3 refers to __________. A. Conservation projects B. Natural surroundings C. Reforestation efforts D. Local communities Giải thích: Từ “they” xuất hiện trong đoạn sau: In addition, local communities are being engaged in these initiatives, as they play a crucial role in the success of conservation efforts. By raising awareness…, these communities are empowered to contribute to the preservation of their natural surroundings. They have the knowledge and resources necessary to implement these changes…. Ta thấy “they” là từ thay thế cho “these communities” và từ này chỉ “local communities” → D. Local communities là đáp án đúng | Phép tham chiếu |
Question 26. Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4? Technology offers a possible solution to saving endangered ecosystems. A. There are many ways to protect ecosystems except technology. B. Technology fails to help prevent the destruction of ecosystems. C. Endangered ecosystems can be saved by many workable measures without technology. D. Technology provides a potential way to protect ecosystems at risk. Giải thích: Tạm dịch: Công nghệ mang lại một giải pháp khả thi để cứu các hệ sinh thái đang bị đe dọa. A. “Có nhiều cách bảo vệ hệ sinh thái ngoại trừ công nghệ”: sai, câu gốc nói công nghệ là giải pháp B. “Công nghệ thất bại trong việc giúp ngăn chặn sự phá hủy hệ sinh thái”: sai, ngược nghĩa với câu gốc C. “Các hệ sinh thái bị đe dọa có thể được cứu bằng nhiều biện pháp khả thi mà không cần công nghệ”: sai, câu gốc nhấn mạnh vai trò của công nghệ D. Công nghệ cung cấp một phương cách tiềm năng để bảo vệ các hệ sinh thái đang gặp rủi ro: đây là câu diễn đạt lại phù hợp → D là đáp án đúng | Diễn đạt lại câu |
Question 27. Which of the following is NOT mentioned as one of the endangered ecosystems? A. Wetlands B. Tropical forests C. Desert ecosystems D. Polar regions Giải thích: Các hệ sinh thái bị phá hủy được nhắc đến trong đoạn sau: There are around 2,000 ecosystems in the world today. However, most ecosystems are concentrated in the following areas: tropical forests (B), wetlands (A), coral reefs, savannas, and polar regions (D). Ta có thể thấy trừ đáp án C thì tất cả các đáp án còn lại đều xuất hiện trong bài → C. Desert ecosystems là đáp án đúng | Đọc hiểu |
Question 28. Which of the following is TRUE according to the passage? A. Satellite technology can assist in detecting environmental threats to endangered ecosystems. B. Owing to climate change and human activities, 100 ecosystems are now considered endangered. C. Conservation groups are being established to safeguard ecosystems at risk. D. Areas like the Amazon Basin have already been impacted by ecosystems. Giải thích: A. Satellite technology can assist in detecting environmental threats to endangered ecosystems: đúng, có nhắc đến trong đoạn cuối B. Owing to climate change and human activities, 100 ecosystems are now considered endangered: có nhắc đến trong đoạn 1 là hơn hơn 100 hệ sinh thái, nhưng đáp án ghi “100 ecosystems”, có thể chấp nhận được nếu không có đáp án nào đúng hơn, nhưng A rõ ràng đúng hơn C. Conservation groups are being established to safeguard ecosystems at risk: có nhắc đến trong đoạn 3 nhưng không nói ra trực tiếp D. Areas like the Amazon Basin have already been impacted by ecosystems: sai, đoạn 2 nói là rừng bị phá đã ảnh hưởng đến Amazon chứ không phải ngược lại → A là đáp án đúng | Đọc hiểu |
Question 29. In which paragraph does the writer mention the importance of technology in conservation efforts? A. Paragraph 4 B. Paragraph 3 C. Paragraph 2 D. Paragraph 1 Giải thích: Đoạn 4 bắt đầu bằng việc nói về công nghệ cung cấp các biện pháp khả thi để cứu lấy các hệ sinh thái và tiếp tục mô tả các công cụ công nghệ như “satellite imaging and real-time data tracking”. → A. Paragraph 4 là đáp án đúng | Đọc hiểu |
Question 30. In which paragraph does the writer describe the efforts to deal with deforestation? A. Paragraph 1 B. Paragraph 2 C. Paragraph 4 D. Paragraph 3 Giải thích: Đoạn 3 nói về các nỗ lực tái trồng rừng quy mô lớn đang được thực hiện. “Reforestation” (tái trồng rừng) là một nỗ lực để đối phó với “deforestation” (phá rừng). Đoạn 2 đề cập đến “deforestation” như một vấn đề. Đoạn 4 đề cập công nghệ theo dõi “deforestation”. Nhưng đoạn 3 mô tả những nỗ lực đối phó rõ ràng nhất → D. Paragraph 3 là đáp án đúng | Đọc hiểu |
Question 31. Where in paragraph 1 does the following sentence best fit? One of the main transformations observed in the 21st century has been the widespread integration of digital tools into teaching and learning. A. [III] B. [II] C. [I] D. [IV] Giải thích: A. [III]: đây là vị trí sau một ý khác của đoạn, giờ mới điền câu nói cụ thể về sự thay đổi của công nghệ không phù hợp B. [II]: đây là vị trí sau câu đã liệt kê một vài thành tựu của công nghệ, điền câu nói thêm về công nghệ không phù hợp C. [I]: đây là vị trí phù hợp đứng ngay sau câu giới thiệu về công nghệ đã thay đổi xã hội như nào, việc điền câu trên để nói cụ thể hơn là hợp lý D. [IV]: đây là vị trí kết thúc đoạn, câu cần điền không phù hợp để kết thúc đoạn → C. [I] là đáp án đúng | Điền câu vào đoạn |
Question 32. The word “commonplace” in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to __________. A. unaware B. unclear C. unusual D. unimportant Giải thích: commonplace (adj): phổ biến, thông thường A. unaware (không nhận thức): nghĩa không liên quan B. unclear (không rõ): nghĩa không liên quan C. unusual (bất thường): đây là từ trái nghĩa hợp lý D. unimportant (không quan trọng): nghĩa không liên quan → C. unusual là đáp án đúng | Từ trái nghĩa (Antonyms) |
Question 33. The word “underserved” in paragraph 2 could best be replaced by __________. A. dishonest B. disappointed C. disadvantaged D. disastrous Giải thích: underserved (adj): không được phục vụ đầy đủ A. dishonest (không trung thực): nghĩa không liên quan B. disappointed (thất vọng): nghĩa không liên quan C. disadvantaged (bị thiệt thòi): đây là từ đồng nghĩa với “underserved” trong ngữ cảnh này D. disastrous (thảm khốc): nghĩa không liên quan → C. disadvantaged là đáp án đúng | Từ đồng nghĩa (Synonyms) |
Question 34. According to paragraph 2, which of the following is NOT a reason for using technology in education? A. Enhancing digital skills for employment B. Expanding access in rural areas C. Increasing face-to-face classroom interaction D. Flexible learning schedules Giải thích: Các lý do để áp dụng công nghệ vào giáo dục có trong đoạn sau: For one, remote learning offers flexibility for students with different schedules (D) or responsibilities. Additionally, digital platforms enable access to quality education in rural or underserved areas (B) where traditional schools may be scarce. On the other hand, the demand for techbased learning is also driven by students’ expectations for interactive, personalised experiences and the growing importance of digital literacy in the job market (A). Trừ đáp án C thì tất cả lý do khác đều được nhắc đến → C là đáp án đúng | Đọc hiểu |
Question 35. Which of the following best summarises paragraph 3? A. The emergence of edtech has brought about challenges, including unequal educational achievements and limited adaptability to technological innovations. B. Edtech brings a number of challenges, like imbalanced learning outcomes and heavy reliance on technology. C. Edtech introduces challenges such as excessive reliance on digital tools, and difficulties in adapting to technological changes. D. Edtech brings out some challenges such as unequal learning outcomes, over-reliance on technology and technology adapting ability. Giải thích: Đoạn 3 nói về các thách thức của edtech như kết quả học tập không đồng đều, quá phụ thuộc vào công nghệ và khả năng thích ứng công nghệ. Ta có các đáp án đều có ý đúng của đoạn nhưng đáp án đầy đủ nhất là đáp án D → D là đáp án đúng | Tóm tắt đoạn văn |
Question 36. The word “them” in paragraph 3 refers to __________. A. challenges B. families C. benefits D. devices Giải thích: Từ “them” xuất hiện trong câu sau: For instance, the digital devices continue to affect low-income families who may lack them or reliable internet access. Ta có “them” ở đây để thay thế cho “digital devices” → D. devices là đáp án đúng | Phép tham chiếu |
Question 37. Which of the following is TRUE according to the passage? A. Digital platforms offer flexibility and accessibility despite their unequal benefits among learners. B. Rural students have better access to traditional schooling than digital education resources. C. The integration of technology ensures higher student motivation and universal digital literacy. D. Educational technology eliminates the need for human interaction in learning environments. Giải thích: A. đúng, có nhắc đến trong đoạn 2 rằng công nghệ cho phép học từ xa tới cả những vùng sâu vùng xa và đoạn 3 có nói dù tất cả đều có công nghệ nhưng lợi ích giữa những người học vẫn khác biệt B. sai, đoạn 2 nói đến một điều ngược lại là nền tảng số có thể tiếp cận với những khu vực nông thôn, nơi mà có ít trường học C. sai, có nhắc đến trong đoạn 3 rằng “digital literacy” chưa phải là “universal” (phổ cập) và motivation có thể bị ảnh hưởng tiêu cực. D. sai, đoạn 3 có nói rằng công nghệ có thể làm giảm tương tác, chứ không phải loại bỏ hoàn toàn nhu cầu. → A là đáp án đúng | Đọc hiểu |
Question 38. Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4? Digital transformation in education is a complex evolution, which must be fully understood to harness its benefits without amplifying inequalities. A. The digital shift in education can be harnessed effectively even with minimal understanding, as it rarely affects inequalities. B. Digital transformation in education is a sophisticated process that requires understanding to maximise its advantages while avoiding the deepening of inequalities. C. Understanding digital transformation in education is optional since its benefits naturally outweigh any negative effects. D. Digital transformation in education is a simple change that requires little understanding to achieve equality and gain benefits for educators and learners in the country. Giải thích: Tạm dịch: Chuyển đổi số trong giáo dục là một quá trình tiến hóa phức tạp, cần được hiểu đầy đủ để khai thác lợi ích của nó mà không làm gia tăng sự bất bình đẳng. A. sai, câu gốc nói rằng cần hiểu sâu để khai thác sự chuyển đổi số của giáo dục, và nó cũng sai khi nói nó ít khi tạo ra sự bất công B. đây là câu viết lại hợp lý nhất, diễn đạt đúng nghĩa như câu gốc C. sai, việc hiểu sự chuyển đổi số là lựa chọn không nhắc đến trong câu gốc, và lợi ích của nó không “outweigh” tác hại D. sai, chuyển đổi số phức tạp chứ không đơn giản, và không phải chỉ cần hiểu ít mà phải hiểu sâu → B là đáp án đúng | Diễn đạt lại câu |
Question 39. Which of the following can be inferred from the passage? A. Most educational institutions have already eliminated traditional teaching methods. B. Without careful planning and investment, technology may worsen educational inequalities. C. Digital literacy among teachers and students is currently sufficient for technology integration. D. Technology alone is enough to solve all existing problems in the education system. Giải thích: A. sai, không có thông tin nào nói đã loại bỏ phương pháp truyền thống, có đoạn 1 nói công nghệ thay đổi mô hình truyền thống, không phải loại bỏ. B. đúng, có nhắc đến trong đoạn 4 rằng nếu không có việc lên kế hoạch và đầu tư, bất bình đẳng có thể trở nên tồi tệ hơn, đây là suy luận hợp lý C. sai, có nhắc đến trong đoạn 4 cho thấy “digital literacy” chưa đủ. D. sai, toàn bài nói về cả lợi ích và thách thức, và cần nỗ lực để khai thác công nghệ, không có ý nào nói công nghệ một mình là đủ. → B là đáp án đúng | Suy luận từ đoạn văn |
Question 40. Which of the following best summarises the passage? A. Although technology creates some obstacles, its focus on outputs makes positive access inevitable as well as contributes to enhancing digital literacy among students. B. While technology brings transitional benefits to education, it rarely requires addressing any major barriers to success, leading to better integration of technology in education. C. Technology offers transformative advantages, ensuring equal access and immediate outcomes without any challenges, which used to be compared to traditional education. D. While technology offers transformative benefits to education, it also presents significant challenges that must be addressed to ensure equitable access and positive outcomes. Giải thích: Bài văn trình bày hai mặt của công nghệ trong giáo dục: lợi ích (linh hoạt, tiếp cận, tương tác – đoạn 2) và thách thức (khoảng cách số, phụ thuộc, quyền riêng tư, thích ứng – đoạn 3). Đoạn cuối (đoạn 4) nhấn mạnh sự cần thiết phải giải quyết thách thức để khai thác lợi ích. Các ý A, B, C đều có ý sai và không đúng với bài, ý D là bao gồm đầy đủ nhất nội dung bài → D là đáp án đúng | Tóm tắt đoạn văn |
Trên đây là lời giải chi tiết cho đề thi thử tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh Sở GD&ĐT TP. Cần Thơ 2025. Luyện tập thêm với kho đề thi thử của IZONE tại đây nhé!