Giải chi tiết Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Sở Phú Yên 2025
Cùng IZONE giải Đề thi thử Tốt nghiệp môn Anh Sở GD&ĐT Phú Yên 2025 để ôn tập thêm kiến thức cho kỳ thi THPTQG sắp tới nhé!
Tải Đề thi thử TN THPT 2025 Môn Tiếng Anh Sở Phú Yên
Đáp án Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh – Sở GD&ĐT tỉnh Phú Yên 2025
1.C | 2.B | 3.D | 4.C | 5.B |
6.A | 7.D | 8.C | 9.A | 10.C |
11.B | 12.C | 13.B | 14.C | 15.D |
16.A | 17.B | 18.A | 19.C | 20.A/D |
21.C | 22.B | 23.A | 24.A | 25.B |
26.D | 27.C | 28.D | 29.B | 30.D |
31.C | 32.A | 33.C | 34.B | 35.D |
36.B | 37.C | 38.B | 39.A | 40.A |
Giải chi tiết Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh – Sở GD&ĐT tỉnh Phú Yên 2025
Nội dung | Kiến thức |
Question 1. The word anchovies in paragraph 1 could be best replaced by _______. A. mammals B. seabirds C. small fish D. fishing boat Giải thích: anchovies (n): cá cơm (một loại cá nhỏ) A. mammals (động vật có vú): không phù hợp để thay thế B. seabirds (chim biển): không phù hợp để thay thế C. small fish (cá nhỏ): là một loại cá nhỏ, phù hợp với ngữ cảnh. D. fishing boat (thuyền đánh cá): là phương tiện, không phải thứ bị đánh bắt. → C. small fish là đáp án đúng | Từ đồng nghĩa (Synonyms) |
Question 2. The word their in paragraph 2 refers to _______. A. industry groups B. African penguins C. conservationists D. scientists Giải thích: Từ “their” xuất hiện trong câu sau: African penguins are in danger of extinction by 2035 if their population keeps decreasing at the current rate of 7.9% per year. Ta có thể thấy “their” là đại từ sở hữu thay thế cho “african penguins” → B. African penguins là đáp án đúng | Phép tham chiếu |
Question 3. The word debate in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to _______. A. argument B. discussion C. conflict D. agreement Giải thích: debate (n): cuộc tranh luận A. argument (tranh luận, tranh cãi): đây là từ đồng nghĩa B. discussion (thảo luận): nghĩa không phù hợp C. conflict (xung đột): đây là từ đồng nghĩa D. agreement (sự đồng ý, thỏa thuận): đây là từ trái nghĩa với “debate” → D. agreement là đáp án đúng | Từ trái nghĩa (Antonyms) |
Question 4. Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3? A. The environment minister of South Africa considered the agreement because it helps balance not only preservation but also fishing interests. B. With South Africa’s environment minister’s support, both the fishing industry and conservation accept the agreement. C. South Africa’s environment minister agreed with the decision, as it considers both wildlife protection and fishing interests. D. South Africa’s environment minister rejected the agreement because it favored the fishing industry over wildlife protection. Giải thích: Câu cần viết lại là: South Africa’s new environment minister supported the compromise, saying it balances both conservation and the fishing industry’s needs. (Bộ trưởng môi trường mới của Nam Phi ủng hộ sự thỏa hiệp, nói rằng nó cân bằng cả nhu cầu bảo tồn và nhu cầu của ngành công nghiệp đánh bắt cá.) A. Sai, câu gốc nói rằng bộ trưởng đã ủng hộ sự thỏa hiệp chứ không phải xem xét B. Sai, câu gốc nói về sự ủng hộ của bộ trưởng, không nhắc đến ngành công nghiệp đánh bắt cá và ngành bảo tồn có ủng hộ hay không C. Đúng, thể hiện đúng nội dung của câu gốc D. Sai, bộ trưởng ủng hộ chứ không bác bỏ thỏa thuận, và thỏa thuận đó không ưu tiên ngành công nghiệp đánh bắt cá hơn việc bảo tồn → C là đáp án đúng | Diễn đạt lại câu |
Question 5. Which of the following is TRUE according to the passage? A. Many experts believe that the fishing ban around Robben Island and Bird Island will last for 20 years. B. According to scientists, just banning fishing may not be enough to ensure the survival of the penguins. C. Scientists suppose that limiting fishing by itself might be sufficient to protect the penguin population. D. The fishing industry completely agrees that overfishing is the main cause of the penguins’ decline. Giải thích: A. Sai, đoạn 1 có nói lệnh cấm sẽ kéo dài 10 năm chứ không phải 20 năm. B. Đúng, đoạn 4 có nói cấm đánh bắt cá chưa chắc đã bảo tồn được chim cánh cụt C. Sai, đoạn 4 có nói các nhà khoa học cho rằng cấm đánh bắt là chưa đủ, chứ không phải hạn chế đánh bắt cá là đủ D. Sai, đoạn 2 có nói rằng các nhóm ngành công nghiệp đánh bắt cá cho rằng việc đánh bắt cá không phải là nguyên nhân chính gây suy giảm số lượng chim cánh cụt → B là đáp án đúng | Đọc hiểu |
Question 6. Which of the following is NOT mentioned as a threat to African penguins? A. oil spills B. climate change C. land predators D. noise pollution Giải thích: Các mối đe dọa đến cánh cụt Châu Phi được liệt kê ở đây: Other threats include climate change (B), land predators (C), and noise pollution (D). Trừ đáp án A thì tất cả các đáp án khác đều được nhắc đến → A. oil spills là đáp án đúng | Đọc hiểu |
Question 7. In which paragraph does the writer mention other threats to African penguins besides fishing? A. Paragraph 1 B. Paragraph 2 C. Paragraph 3 D. Paragraph 4 Giải thích: Đoạn 4 có nhắc đến những mối đe dọa khác đối với chim cánh cụt Châu Phi như biến đổi khí hậu, các kẻ săn mồi và ô nhiễm âm thanh. → D. Paragraph 4 là đáp án đúng | Đọc hiểu |
Question 8. In which paragraph does the writer mention the legal action taken by conservation groups to protect African penguins? A. Paragraph 1 B. Paragraph 2 C. Paragraph 3 D. Paragraph 4 Giải thích: Đoạn 3 có nói về hai tổ chức phi chính phủ đã thực hiện hành động pháp lý vì cho rằng chính phủ chưa làm đủ để bảo vệ cánh cụt → C. Paragraph 3 là đáp án đúng | Đọc hiểu |
Question 9. The word gratification in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to _______. A. frustration B. contentment C. fulfillment D. succession Giải thích: gratification (n): sự hài lòng, sự thỏa mãn A. frustration (sự thất vọng, bực bội): đây là từ trái nghĩa với “gratification” B. contentment (sự hài lòng, mãn nguyện): đây là từ đồng nghĩa C. fulfillment (sự hoàn thành, thỏa mãn): đây là từ đồng nghĩa D. succession (sự kế tiếp): nghĩa không liên quan → A. frustration là đáp án đúng | Từ trái nghĩa (Antonyms) |
Question 10. The word leading to in paragraph 1 is CLOSEST in meaning to _______. A. setting aside B. holding back C. resulting in D. giving up Giải thích: leading to: dẫn tới, dẫn đến điều gì A. setting aside (để dành, gạt sang một bên): nghĩa không liên quan B. holding back (ngăn cản, kìm lại): nghĩa không liên quan C. resulting in (dẫn đến, gây ra): đây là từ đồng nghĩa với “leading to” D. giving up (từ bỏ): nghĩa không liên quan → C. resulting in là đáp án đúng | Từ đồng nghĩa (Synonyms) |
Question 11. The word it in paragraph 2 refers to _______. A. the effort B. the task C. the reason D. the fear Giải thích: Từ “it” xuất hiện trong đoạn sau: One common reason is that the task seems too difficult or boring. If something requires effort or time, people may postpone it to avoid discomfort. Từ “it” ở đây là thay thế cho “the task” → B. the task là đáp án đúng | Phép tham chiếu |
Question 12. Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3? A. The more a person tries doing something, the harder it will be to do. B. The task will become easier if you take your time before starting it. C. When you delay more time, it will be harder to complete the task. D. If you wait long enough, the task may no longer need to be done. Giải thích: Câu gạch chân cần diễn đạt lại là: The longer someone waits to act, the more difficult the task becomes. (Một người càng chờ đợi lâu để hành động, nhiệm vụ càng trở nên khó khăn hơn.) A. Sai, câu gốc nói là càng chờ lâu thì việc càng khó chứ không phải càng cố thì càng khó để thực hiện B. Sai, câu gốc nói rằng nhiệm vụ chờ càng lâu thì càng khó thực hiện chứ không nói nhiệm vụ dễ dàng hơn nếu bắt đầu từ đầu C. Đúng, truyền đạt đúng nội dung của câu gốc D. Sai, việc chờ lâu để làm một nhiệm vụ nào để không còn cần phải thực hiện là không có trong câu gốc → C là đáp án đúng | |
Question 13. According to paragraph 3, which of the following is NOT a negative effect of procrastination? A. increased stress B. increased motivation C. reduced productivity D. lowered confidence Giải thích: Các ảnh hưởng tiêu cực của việc trì hoãn được liệt kê ở câu sau: It increases stress (A), reduces productivity (C), and lowers confidence (D). Trừ đáp án B thì tất cả các đáp án đều được nhắc đến → B. increased motivation là đáp án đúng | Đọc hiểu |
Question 14. According to paragraph 4, what is the author’s attitude toward overcoming procrastination? A. doubtful but hopeful B. indifferent and neutral C. encouraging and practical D. strict and demanding Giải thích: Đoạn 4 đưa ra các bước cụ thể để khắc phục sự trì hoãn. Cách tác giả trình bày các giải pháp (practical – thực tế) và kết luận mang tính tích cực, hướng đến thành công (encouraging – khuyến khích). → C là đáp án đúng | Đọc hiểu |
Question 15. Where in paragraph 4 does the following sentence best fit? By consistently taking small steps, you build momentum that makes it easier to continue. A. [I] B. [II] C. [III] D. [IV] Giải thích: A. [I]: vị trí này là sau câu giới thiệu, việc điền một câu nói về lợi ích khi đang nói về các bước để không trì hoãn là không phù hợp B. [II]: đây là vị trí đứng sau câu nói về bước đầu để không trì hoãn, điền câu vào đây chưa phù hợp C. [III]: đây là vị trí của bước tiếp theo, chưa phù hợp D. [IV]: đây là vị trí khi đã nói xong về các bước, việc điền câu vào đâu là hoàn toàn phù hợp và liên kết tốt với câu sau → D. [IV] là đáp án đúng | Điền câu vào đoạn |
Question 16. Which of the following is NOT TRUE according to the passage? A. Procrastination helps people perform better under pressure. B. Procrastination can cause stress, anxiety, and failure. C. Fear of failure is one of the reasons why people procrastinate. D. Breaking tasks into smaller parts can help overcome procrastination. Giải thích: A. Đoạn 3 nói trì hoãn khiến mọi người hoàn thành việc dưới áp lực và tạo ra kết quả kém chất lượng chứ không phải giúp mọi người làm việc tốt hơn B. Đoạn 1 và 3 có nói trì hoãn khiến con người ta căng thẳng và lo lắng, dễ gặp thất bại khi làm việc lúc cuối hạn do trì hoãn lâu C. Đoạn 2 có nói rằng sợ thất bại cũng là một lí do cho việc trì hoãn D. Đoạn 4 có nói chia việc nhỏ hơn sẽ giúp vượt qua trì hoãn → A là đáp án đúng | |
Question 17. Which of the following can be inferred from the passage? A. People who procrastinate generally have no understanding of how to manage their time effectively. B. People who delay tasks regularly are more likely to face long-term stress and reduced productivity. C. Everyone procrastinates because they are lazy and unwilling to take responsibility for their actions. D. Procrastination is the result of external circumstances rather than internal fears or preferences. Giải thích: A. Có thể suy luận một phần, nhưng hoàn toàn không hiểu là cách dùng từ hơi quá, bài viết nói về việc trì hoãn dẫn đến kém hiệu quả, nhưng không khẳng định họ hoàn toàn không biết cách quản lý thời gian. B. Đúng, có nhắc đến trong đoạn 1 rằng trì hoãn có thể trở thành một vấn đề nghiêm trọng và đoạn 3 cũng có nói về việc gia tăng căng thẳng khi trì hoãn. Có thể suy ra được những người thường xuyên trì hoãn thì hay phải đối mặt với căng thẳng C. Sai, bài viết đề cập nhiều lý do trì hoãn như sợ thất bại, nhiệm vụ nhàm chán/khó khăn, chứ không chỉ là “lười biếng” (lazy) D. Sai, bài viết đề cập cả yếu tố bên trong như và yếu tố bên ngoài nên không thể nói chỉ do yếu tố bên ngoài. → B là đáp án đúng | Suy luận từ đoạn văn |
Question 18. Which of the following best summarizes the passage? A. Procrastination is a common habit that can lead to stress and inefficiency, and overcoming it requires effort, identifying reasons for delaying tasks, and developing strategies to take action. B. People procrastinate because they are too busy with other important tasks and ignore boring ones, and the best way to address this problem is to prioritize work and avoid distractions completely. C. Procrastination is caused by laziness and unwillingness, and it can easily be overcome by simply working harder without any need for planning or time management. D. People procrastinate because they lack the ability to complete tasks and manage time effectively, and the best way to overcome procrastination is by avoiding difficult or boring tasks altogether. Giải thích: A. Đúng, đáp án này tóm tắt đủ các ý chính: định nghĩa và hậu quả của trì hoãn (đoạn 1, 3), và các cách khắc phục (đoạn 4) bao gồm nỗ lực, xác định lý do, và phát triển chiến lược. B. Sai, bài viết không nói người ta trì hoãn vì “quá bận” mà vì nhiều lý do khác. Việc ưu tiên công việc và tránh xao nhãng có thể là một phần giải pháp nhưng không phải là tóm tắt toàn diện và cũng không phải là giải pháp duy nhất được đề cập. C. Sai, bài viết không nói trì hoãn chỉ do “lười biếng” và việc khắc phục không “dễ dàng” mà cần “nỗ lực và kỷ luật”, cũng như cần “lên kế hoạch hoặc quản lý thời gian” D. Sai, bài viết không nói người trì hoãn “thiếu khả năng hoàn thành nhiệm vụ”. Giải pháp không phải là “tránh hoàn toàn nhiệm vụ khó/nhàm chán” mà là tìm cách đối mặt và hoàn thành chúng. → A là đáp án đúng | Tóm tắt đoạn văn |
Question 19. Luke and Ryan are in the school yard. Luke is inviting Ryan to come to his house after school. a. Ryan: Sorry, no chance. I have to do my homework and I promised to help my dad with the garden. b. Luke: Come to my house after school today. c. Luke: OK. Never mind. A. a – c – b B. c – a – b C. b – a – c D. b – c – a Giải thích: Thứ tự sắp xếp cuộc hội thoại là: b. Luke mở đầu cuộc hội thoại. Luke: Hôm nay sau giờ học đến nhà tớ chơi nhé. a. Ryan từ chối và đưa ra lý do. Ryan: Xin lỗi, không được rồi. Tớ phải làm bài tập về nhà và tớ đã hứa giúp bố làm vườn. c. Luke chấp nhận lời từ chối. Luke: Ừm. Không sao đâu. → C. b – a – c là đáp án đúng | Cấu trúc cuộc hội thoại |
Question 20. AIex and Mia are talking about a volunteer project they are going to join. a. Mia: No, I haven’t. What’s it about? b. AIex: Hey, Mia! Have you heard about the community service project this weekend? c. AIex: We’re helping to clean up the local park and plant some trees. d. AIex: It starts at 9 AM on Saturday and you can just come there without registering in advance. e. Mia: That sounds amazing! I’d love to join. What time does it start and how can we register? A. b – a – c – e – d B. b – a – d – e – c C. c – a – d – e – b D. b – a – c – e – d Giải thích: Thứ tự sắp xếp cuộc hội thoại là: b. Alex mở đầu, hỏi Mia. Alex: Này Mia! Cậu đã nghe về dự án dịch vụ cộng đồng cuối tuần này chưa? a. Mia trả lời và hỏi thêm thông tin. Mia: Chưa, tớ chưa nghe. Dự án đó về gì vậy? c. Alex giải thích về dự án. Alex: Chúng ta sẽ giúp dọn dẹp công viên địa phương và trồng một ít cây. e. Mia bày tỏ sự thích thú và hỏi thông tin chi tiết hơn. Mia: Nghe tuyệt vời quá! Tớ rất muốn tham gia. Mấy giờ bắt đầu và chúng ta đăng ký như thế nào? d. Alex cung cấp thông tin chi tiết Mia hỏi. Alex: Dự án bắt đầu lúc 9 giờ sáng thứ Bảy và cậu có thể đến thẳng đó mà không cần đăng ký trước. → A/D là đáp án đúng | Cấu trúc cuộc hội thoại |
Question 21. Hi Linda, a. Also, where can we go to prepare the presentation? My cousins are staying at my house at the moment, so we can’t work there because it’s too noisy. b. It’s great that we’re going to work together on the college science presentation. Do you think we should choose the rainforest as our topic? c. We can give our presentation to the class either in the morning or in the afternoon. Which would you prefer? d. You know, we only have two weeks to prepare, so can we start tomorrow? e. Let me know as soon as possible. A. c-b-a-e-d B. e-b-c-d-a C. b-d-a-c-e D. b-e-c-a-d Giải thích: Thứ tự sắp xếp bức thư là: b. Mở đầu thư, đề cập đến việc làm chung và gợi ý chủ đề. Thật tuyệt khi chúng ta sẽ cùng nhau làm bài thuyết trình khoa học ở trường đại học. Cậu có nghĩ chúng ta nên chọn rừng mưa nhiệt đới làm chủ đề không? d. Đề cập đến thời gian và gợi ý thời điểm bắt đầu. Cậu biết đấy, chúng ta chỉ có hai tuần để chuẩn bị, vậy chúng ta có thể bắt đầu vào ngày mai không? a. Hỏi về địa điểm chuẩn bị, giải thích lý do không làm ở nhà được Ngoài ra, chúng ta có thể đến đâu để chuẩn bị bài thuyết trình? Anh em họ của tớ đang ở nhà tớ lúc này, nên chúng ta không thể làm việc ở đó vì quá ồn ào. c. Thảo luận về thời gian thuyết trình. Chúng ta có thể thuyết trình trước lớp vào buổi sáng hoặc buổi chiều. Cậu thích buổi nào hơn? e. Lời kết, yêu cầu phản hồi Hãy cho tớ biết sớm nhất có thể nhé. → C. b-d-a-c-e là đáp án đúng | Cấu trúc thư |
Question 22. a. An added benefit mentioned was a reduction in air pollution. Moreover, the roads would be safer for cyclists. b. Although views were mixed, the majority supported the proposal. Given that the plan is likely to improve overall quality of life, I recommend that the council move forward with it. c. This report assesses the ban on traffic in the town centre, based on interviews with local residents and visitors. d. Some shopkeepers, however, expressed concern that limited access and remote parking could reduce sales. e. Most visitors felt that it would be a quieter and more pleasant place to spend time without traffic. A. b-e-d-a-c B. c – e – a – d – b C. c -b-d-a-e D. d – b – a – c – e Giải thích: Thứ tự sắp xếp đoạn văn là: c. Giới thiệu mục đích của báo cáo Báo cáo này đánh giá lệnh cấm giao thông ở trung tâm thị trấn, dựa trên các cuộc phỏng vấn với người dân địa phương và du khách. e. Nêu ý kiến của một nhóm đối tượng Hầu hết du khách cảm thấy rằng đó sẽ là một nơi yên tĩnh và dễ chịu hơn để dành thời gian mà không có giao thông. a. Bổ sung thêm các lợi ích khác Một lợi ích bổ sung được đề cập là giảm ô nhiễm không khí. Hơn nữa, đường sá sẽ an toàn hơn cho người đi xe đạp. d. Nêu ý kiến trái chiều từ một nhóm khác Tuy nhiên, một số chủ cửa hàng bày tỏ lo ngại rằng việc hạn chế ra vào và bãi đậu xe ở xa có thể làm giảm doanh số. b. Tổng kết các ý kiến trái chiều, đưa ra kết luận và khuyến nghị. Mặc dù có nhiều ý kiến trái chiều, phần lớn ủng hộ đề xuất này. Xét thấy kế hoạch này có khả năng cải thiện chất lượng cuộc sống nói chung, tôi đề nghị hội đồng nên tiến hành thực hiện. → B. c – e – a – d – b là đáp án đúng | Cấu trúc đoạn văn |
Question 23. a. Two other important components of modem AI are reinforcement learning and neural networks. b. This technique teaches computers not by rules, but by learning from data. Deep learning is a machine learning technique that teaches computers to learn from only one type of data-experience. c. You can see AI applications in your daily life such as Google Translate, voice recognition, face recognition, personal assistant, or Siri. One of the AI techniques is machine learning. d. Artificial Intelligence (AI) is an attempt to copy human intelligence and behavior patterns. e. Reinforcement learning is a machine learning training method based on rewarding desired behaviors, and neural networks is a method of teaching computers to process data in a way similar to how our brains work A. d – c – b – a – e B. d – a – c – b – e C. d – c – a – b – e D. d – b – c – e – a Giải thích: Thứ tự sắp xếp đoạn văn là: d. Định nghĩa chung về AI, giới thiệu chủ đề. Trí tuệ nhân tạo là một nỗ lực nhằm sao chép trí thông minh và các dạng hành vi của con người. c. Nêu ví dụ ứng dụng AI và giới thiệu một kỹ thuật Bạn có thể thấy các ứng dụng AI trong cuộc sống hàng ngày như Google Dịch, nhận dạng giọng nói, nhận dạng khuôn mặt, trợ lý cá nhân hoặc Siri. Một trong những kỹ thuật AI là học máy (machine learning). b. Giải thích thêm về “machine learning” Kỹ thuật này dạy máy tính không phải bằng các quy tắc, mà bằng cách học từ dữ liệu. Học sâu (Deep learning) là một kỹ thuật học máy dạy máy tính học từ chỉ một loại dữ liệu – kinh nghiệm. a. Giới thiệu hai thành phần quan trọng khác của AI hiện đại Hai thành phần quan trọng khác của AI hiện đại là học tăng cường (reinforcement learning) và mạng nơ-ron (neural networks). e. Giải thích chi tiết về “reinforcement learning” và “neural networks” Học tăng cường là một phương pháp huấn luyện học máy dựa trên việc khen thưởng các hành vi mong muốn, và mạng nơ-ron là một phương pháp dạy máy tính xử lý dữ liệu theo cách tương tự như cách bộ não của chúng ta hoạt động. → A. d – c – b – a – e là đáp án đúng | Cấu trúc đoạn văn |
Question 24. Its Artificial Design Intelligence (ADI) feature __________ . A. allows users to create and publish a website within minutes once they’ve set up hosting and a domain B. helps a website after having arranged hosting and a domain to design users and launch in minutes C. enables users build and publish their website instantly once hosting and domain services are available D. lets users to make a creation and publish a website quickly provided that domain and hosting are ready Giải thích: Câu này mới chỉ có chủ ngữ, ta cần cụm vị ngữ để hoàn thành câu. A. allows users to create and publish…: đúng ngữ pháp. “once they’ve set up hosting and a domain” (một khi họ đã thiết lập hosting và tên miền) là một mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian hợp lý. B. “helps a website… to design users”: Sai ngữ pháp và logic, website không “design users”. C. “enables users build”: Sai ngữ pháp, phải là “enables users to build”. D. “lets users to make”: Sai ngữ pháp, phải là “lets users make” (let sb do sth). “make a creation” cũng không tự nhiên bằng “create”. → A là đáp án đúng | Hoàn thành câu |
Question 25. . Once the Wix ADI gathers enough information, __________ . A. it produces a layout that makes errors for the website of users B. it generates a layout that can be used as a base for the website C. a structure can use as the base of the website is created D. a layout is suggested that using as a guide for the website Giải thích: Câu này đang cần 1 vế sau để hoàn thành câu A. makes errors for the website: tạo ra lỗi cho website là tiêu cực, không phù hợp với ngữ cảnh giới thiệu tính năng hữu ích. B. it generates a layout that…: câu này hoàn chỉnh và hợp lý về nghĩa. C. a structure can use as the base…: là một cấu trúc không đúng. Nếu là bị động thì phải là “a structure that can be used… is created”. D. a layout is suggested that using…: sai ngữ pháp. Mệnh đề quan hệ phải là “that can be used” hoặc “to be used → B là đáp án đúng | Hoàn thành câu |
Question 26. The website creator __________, such as copywriting, image generation, section creation, and email generator, all via text-based inputs. A. of various other AI-infused features are provided B. makes for other AI-infused features also C. of a variety of other AI-infused features also provides D. also provides other AI-infused features Giải thích: Câu này đang có chủ ngữ và cụm bổ ngữ, cần vị ngữ để hoàn thành câu A. of various other AI-infused features are provided: Sai, “are provided” không có chủ ngữ trực tiếp là “The website creator”. B. makes for other AI-infused features also: “makes for” không hợp nghĩa ở đây. C. of a variety of other AI-infused features also provides: cấu trúc “creator of features provides” không tự nhiên. D. also provides other AI-infused features: đây là một cụm vị ngữ đúng ngữ pháp, phù hợp để điền vào câu → D là đáp án đúng | Hoàn thành câu |
Question 27. Moreover, Wix ADI helps users in every step, helping them brainstorm the overall look and feel of the website and customize the minute details. __________ . A. Which creates an aesthetic yet professional online portfolio for designers and developers of Wix ADI useful B. Making Wix ADI is helpless for beginners and businesses creating an aesthetics yet profession of online brand C. This makes Wix ADi ideal for beginners and businesses needing an aesthetic yet professional web presence D. Wix ADi makes a need of an aesthetic yet professional web absence ideal for both beginners and businesses Giải thích: A. Which creates…: đây là mệnh đề quan hệ, không thể đứng một mình làm câu hoàn chỉnh. Cấu trúc “developers of Wix ADI useful” cũng không đúng. B. Making Wix ADI is helpless…: điều này trái ngược với ý của bài. “an aesthetics yet profession of online brand” sai ngữ pháp. C. This makes Wix ADi ideal for beginners and businesses…: đây là một câu hoàn chỉnh, và phù hợp để đứng riêng lẻ D. Wix ADi makes a need…: web absence” (sự vắng mặt trên web) là vô nghĩa. “makes a need of… ideal” cũng là cấu trúc kỳ lạ. → C là đáp án đúng | Điền câu vào đoạn |
Question 28. It doesn’t matter whether one knows the technicalities of web development; Wix offers effective designs and allows users to tweak them efficiently. __________ . A. Moreover, designers could not be needed revising certain features to match their specific branding goals B. Because the AI-generated template is unsuitable to users’ ideas and vision, it takes them time aligning it C. Although users might find it necessary to adjust the layout to their preferences, they spend no time to do D. However, users might have to spend time aligning the AI-generated template with their ideas and vision Giải thích: A. Moreover, designers could not be needed revising…: Sai ngữ pháp. B. Because the AI-generated template…: unsuitable (không phù hợp) là quá tiêu cực so với giọng điệu chung của bài. C. Although users might find it…: câu này mâu thuẫn với “might find it necessary to adjust”, nếu cần điều chỉnh thì phải tốn thời gian. D. However, users might have to spend time aligning the AI-generated template with their ideas and vision: câu này giới thiệu một điểm cần cân nhắc, việc người dùng có thể phải dành thời gian để điều chỉnh mẫu do AI tạo ra cho phù hợp với ý tưởng của họ là một nhận định thực tế và hợp lý. → D là đáp án đúng | Điền câu vào đoạn |
Question 29. However, by taking the following steps, you can help _________ a difference. A. do B. make C. put D. force Giải thích: Ta có cụm từ cố định (Collocation) là “make a difference” mang nghĩa tạo ra sự khác biệt. Các động từ khác không thông dụng để kết hợp với “a difference” → B. make là đáp án đúng | |
Question 30. Choose solar-powered solutions instead of _________ wasteful energy practices. A. others B. the others C. another D. other Giải thích: A. others: đây là đại từ dùng để thay thế cho danh từ số nhiều, không đứng trước danh từ. B. the others: đây là đại từ, dùng chỉ những cái còn lại trong một nhóm đã xác định, không đứng trước danh từ. C. another: từ này đi với danh từ đếm được số ít, không đi được với “practices” D. other: từ này đi với danh từ số nhiều (other practices) hoặc danh từ không đếm được, mang nghĩa “khác”, đây là từ phù hợp để điền vào → D. other là đáp án đúng | |
Question 31. Walk, cycle, or drive low-emission _________ to reduce pollution. A. devices B. machines C. vehicles D. gadgets Giải thích: Tạm dịch: Đi bộ, đạp xe hoặc lái các ________ phát thải thấp để giảm ô nhiễm. A. devices (thiết bị): nghĩa không phù hợp B. machines (máy móc): nghĩa không phù hợp C. vehicles (phương tiện giao thông): đây là từ phù hợp để điền vào câu đang có ngữ cảnh bảo vệ môi trường D. gadgets (các dụng cụ nhỏ, đồ công nghệ nhỏ): nghĩa không phù hợp → C. vehicles là đáp án đúng | Từ vựng |
Question 32. Cut down on single-use plastics and sort your waste _________ . A. responsibly B. carelessly C. negligently D. randomly Giải thích: Tạm dịch: Cắt giảm đồ nhựa dùng một lần và phân loại rác của bạn _______. A. responsibly (một cách có trách nhiệm): đây là từ phù hợp để điền vào câu đang có ngữ cảnh bảo vệ môi trường B. carelessly (một cách cẩu thả): nghĩa không phù hợp C. negligently (một cách cẩu thả, lơ là): nghĩa không phù hợp D. randomly (một cách ngẫu nhiên): nghĩa không phù hợp → A. responsibly là đáp án đúng | Từ vựng |
Question 33. By doing so, you _________ to a cleaner environment while also improving your personal health through nutrient-rich food choices. A. guarantee B. establish C. contribute D. recognize Giải thích: Tạm dịch: Bằng cách đó, bạn _______ vào một môi trường sạch hơn đồng thời cải thiện sức khỏe cá nhân thông qua các lựa chọn thực phẩm giàu dinh dưỡng. A. guarantee (đảm bảo): đây là từ phù hợp để điền vào câu đang có ngữ cảnh bảo vệ môi trường B. establish (thiết lập): nghĩa không phù hợp C. contribute (đóng góp): nghĩa không phù hợp D. recognize (nhận ra): nghĩa không phù hợp → C. contribute là đáp án đúng | Từ vựng |
Question 34. Let’s build a _________ through sustainable living. A. global cleaner future B. cleaner global future C. global future cleaner D. future global cleaner Giải thích: Ta cần sắp xếp cụm danh từ sao cho phù hợp. Ta sẽ sắp xếp tính từ trước danh từ và ở đây có 2 tính từ nên ta sẽ sắp xếp chúng theo quy tắc OSASCOMP: Ta có “cleaner” (sạch hơn – thuộc về chất lượng/ý kiến), “global” (toàn cầu – thuộc về phạm vi/nguồn gốc). Danh từ chính là “future” (tương lai). cleaner (opinion) + global (origin) + future (noun) → B. cleaner global future là đáp án đúng | Cụm danh từ (Noun Phrases) |
Question 35. A Dreamcamp holiday is an extraordinary experience __________ only by your own choices. A. which shaped B. shaping C. was shaped D. shaped Giải thích: A. which shaped: đây là dạng chủ động của mệnh đề quan hệ nhưng không phù hợp dùng ở đây vì tạo ra một nghĩa khác B. shaping: mệnh đề chủ động rút gọn không phù hợp để dùng ở đây C. was shaped: nếu giữ lại “was shaped” thì phải có “which” -> “which was shaped”. D. shaped: rút gọn của “which is shaped” hoặc “that is shaped”, là dạng bị động nên phù hợp để điền vào câu → D. shaped là đáp án đúng | |
Question 36. You can do as __________ or as little as you like, and you can go wherever and whenever you want. A. least B. much C. more D. most Giải thích: Ta có cấu trúc so sánh bằng: as much as (nhiều bằng), nên ta loại được đáp án A, C, D bởi đây là những từ so sánh hơn hoặc so sánh hơn nhất → B. much là đáp án đúng | |
Question 37. Dreamcamp offers __________ wide range of activities in locations all over the world. A. an B. the C. a D. Ø (no article) Giải thích: Ta có cụm từ cố định: a wide range of… (một loạt/nhiều…), nên ta chọn được đáp án C → C. a là đáp án đúng | |
Question 38. With a different selection on each site, there’s always something new __________. A. to trying B. to try C. trying D. try Giải thích: Ta có cấu trúc: something + adj + to V (một cái gì đó như thế nào đó để làm). → something new to try → B. to try là đáp án đúng | Động từ nguyên mẫu sau tính từ |
Question 39. It’s extremely __________. A. spacious B. space C. spaciously D. spaciousness Giải thích: Ta cần một tính từ miêu tả đề điền vào câu A. spacious (adj): đây là tính từ chỉ sự rộng rãi, phù hợp để điền vào câu B. space (n): đây là danh từ chỉ không gian, không phù hợp C. spaciously (adv): đây là trạng từ chỉ một cách rộng rãi, không phù hợp D. spaciousness (n): đây là danh từ chỉ sự rộng rãi, không phù hợp → A. spacious là đáp án đúng | Từ loại (Word Form) |
Question 40. We’ll __________ them so you can take it easy. A. take care of B. give rise to C. lose contact with D. take advantage of Giải thích: Tạm dịch: Chúng tôi sẽ _______ chúng để bạn có thể thư giãn. A. take care of (chăm sóc): đây là từ phù hợp để điền vào câu B. give rise to (gây ra, dẫn đến): nghĩa không phù hợp C. lose contact with (mất liên lạc với): nghĩa không phù hợp D. take advantage of (tận dụng, lợi dụng): nghĩa không phù hợp → A. take care of là đáp án đúng | Cụm động từ (Phrasal Verbs) |