Giải Đề thi thử TN môn Anh THPT Chuyên Nguyễn Văn Trỗi 2025

Giải Đề đề thi thử Tốt nghiệp môn tiếng Anh Trường THPT Chuyên Nguyễn Văn Trỗi – Hà Tĩnh 2025

Cùng IZONE giải đề thi thử tốt nghiệp 2025 Tiếng Anh Chuyên Nguyễn Văn Trỗi để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPTQG sắp tới nhé!

Tải Đề thi thử tốt nghiệp 2025 Tiếng Anh Trường THPT Chuyên Nguyễn Văn Trỗi – Hà Tĩnh

Đáp án Đề thi thử tốt nghiệp 2025 Tiếng Anh Trường THPT Chuyên Nguyễn Văn Trỗi – Hà Tĩnh

1.C2.A3.A4.A5.A
6.B7.C8.B9.B10.B
11.B12.C13.D14.B15.B
16.B17.A18.B19.C20.D
21.A22.C23.C24.A25.C
26.B27.D28.B29.C30.D
31.B32.D33.D34.D35.A
36.C37.A38.D39.A40.A

Giải chi tiết Đề thi thử tốt nghiệp môn Tiếng Anh Trường THPT Chuyên Nguyễn Văn Trỗi – Hà Tĩnh 2025

Nội dung

Kiến thức

Question 1. Which of the following is NOT mentioned as a group that experiences skull spikes?

A. Adults

B. Young adults

C. Elderly people

D. Teenagers

Giải thích: Đối tượng gặp tình trạng gai xương sọ (skull spikes) được nhắc đến trong câu sau:

A study published in the Journal of Anatomy found that the spike was becoming more frequent – especially among 18 to 30-year-olds.

Nhóm người từ 18 tuổi đến 30 là bao gồm cả “adults”, “young adults” và “teenager”. Ta có thể thấy trừ đáp án C ra thì tất cả các đáp án khác đều được nhắc đến.

C. Elderly people là đáp án đúng

Đọc hiểu

Question 2. The word it in paragraph 1 refers to______

A. spike

B. skull

C. neck

D. end

Giải thích: Từ “it” xuất hiện trong câu sau:

This spike, known as an external occipital protuberance, appears at the lower end of the skull, and is sometimes so large, you can feel it by pressing your fingers on the base of your skull.

Từ “it” ở đây là thay thế cho “spike”

A. spike là đáp án đúng

Tham chiếu

Question 3. The word triggered in paragraph 2 could be best replaced by_______

A. caused

B. encouraged

C. fired

D. developed

Giải thích: trigger (v): gây ra, khởi phát điều gì đó

A. caused (gây ra, nguyên nhân của): đây là từ đồng nghĩa phù hợp nhất.

B. encouraged (khuyến khích, động viên): nghĩa không phù hợp 

C. fired (bắn, sa thải): nghĩa không phù hợp

D. developed (phát triển): nghĩa không phù hợp

A. caused là đáp án đúng

Từ đồng nghĩa

(Synonyms)

Question 4. The word enlarged in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to_________

A. reduced

B. expanded

C. prominent

D. noticeable

Giải thích: enlarge (v): làm mở rộng

A. reduced (giảm đi, thu nhỏ lại): đây là từ trái nghĩa phù hợp

B. expanded (mở rộng ra): đây là từ đồng nghĩa 

C. prominent (nổi bật, dễ thấy): nghĩa không phù hợp

D. noticeable (đáng chú ý): nghĩa không phù hợp

A. reduced là đáp án đúng 

Từ trái nghĩa

(Antonyms)

Question 5. Which of the following is TRUE according to the passage?

A. Male patients tend to have larger spikes compared to females.

B. Skull spikes are most common among elderly individuals.

C. Skull spikes have caused severe medical issues for most patients.

D. 50% of young adults examined had spikes measuring over 20 mm.

Giải thích

A. Đúng, thông tin này có trong đoạn 3 nói rằng những bệnh nhân nam thường trải nghiệm xương gai lớn hơn so với bệnh nhân nữ.

B. Sai, đoạn 1 và đoạn 2 nói rằng “gai xương sọ” thường có ở những người trẻ và khoảng từ độ tuổi 18-30, không phải ở người già

C. Sai, có nhắc đến trong đoạn 4 rằng “gai xương sọ” không gây ảnh hưởng đến sức khỏe cho bệnh nhân

D. Sai, có nhắc đến trong đoạn 3 nói khoảng 10% bệnh nhận có gai dài khoảng 7 inches (20mm) chứ không phải 50%

A là đáp án đúng

Đọc hiểu

Question 6. In which paragraph does the writer mention the exact size of the largest spike found?

A. Paragraph 2

B. Paragraph 3

C. Paragraph 1

D. Paragraph 4

Giải thích: Tác giả nói đến kích thước của chiếc gai lớn nhất ở đoạn 3 trong câu sau:  The largest spike belonged to a man, sticking out at 1.4 inches (35.7 mm). 

B. Paragraph 3 là đáp án đúng

Đọc hiểu

Question 7. In which paragraph does the writer explore potential solutions for dealing with skull spikes?

A. Paragraph 2

B. Paragraph 3

C. Paragraph 4

D. Paragraph 1

Giải thích: Tác giả có nhắc đến trong đoạn 4 rằng nếu cảm thấy khó chịu thì nên đổi tư thế phù hợp hơn 

C. Paragraph 4 là đáp án đúng

Đọc hiểu

Question 8. Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

A. Discomfort caused by posture issues cannot be resolved easily.

B. Improving your posture could help reduce any discomfort you feel.

C. Only by avoiding devices can discomfort be completely eliminated.

D. Experiencing discomfort is unavoidable when using handheld devices.

Giải thích: Câu gạch chân ở đoạn 4 là: 

But if you are experiencing discomfort, maybe you should try improving your posture. (Nhưng nếu bạn đang cảm thấy khó chịu, bạn nên cố gắng cải thiện tư thế của mình)

A. Sai, câu gốc đề xuất giải pháp, có nghĩa là sự không thoải mái có thể được giải quyết hoặc giảm bớt, không hề khó để làm điều đó

B. Đúng như câu gốc, bằng việc cải thiện tư thế thì sự khó chịu sẽ giảm bớt

C. Sai, câu gốc không hề nói phải bỏ các thiết bị để giảm sự khó chịu

D. Sai, câu gốc nói về giải pháp, chứ không nói về việc khó chịu khi dùng điện thoại là không thể tránh khỏi

B là đáp án đúng

Diễn đạt lại câu

Question 9. Brook’s Leisure Centre is excited _______ that we are running activity weeks for groups of 11-13 year-olds.

A. announced

B. to announce

C. announcing

D. announce

Giải thích: Ta có cấu trúc “be excited + to V(inf)” (hào hứng/vui mừng để làm gì đó). 

is excited to V → is excited to announce

B. to announce là đáp án đúng

Cấu trúc với excited

Question 10. We need reliable and inspiring organizers who can ensure that all activities run smoothly and that the children ______ here will have a great time.

A. to come

B. coming

C. who came

D. come

Giải thích: Ta cần hoàn thành cụm mệnh đề quan hệ để bổ nghĩa cho “the children”. Ở đây ta có “who are coming” → “coming”, ta chọn đáp án B. Các đáp án khác không phù hợp hoặc là sai thì 

B. coming là đáp án đúng 

Mệnh đề quan hệ rút gọn

Question 11. Are you interested in and skilled _______ a wide range of sports?

A. of

B. at

C. about

D. for

Giải thích: Ta có cụm từ cố định: “skilled at something/doing something” (giỏi, có kỹ năng về việc gì đó).

B. at là đáp án đúng

Giới từ

(Preposition)

Question 12. Do you _______experience in managing children?

A. do

B. make

C. have

D. get

Giải thích: Ta có cụm từ “have experience in something” (có kinh nghiệm trong lĩnh vực gì), phù hợp để dùng với ngữ cảnh hỏi về kinh nghiệm

C. have là đáp án đúng 

Cụm từ cố định

(Collocation)

Question 13. Do you have ________ during the week?

A. working flexible hours

B. hours working flexible

C. flexible hours working

D. flexible working hours

Giải thích: Ta cần sắp xếp lại cụm danh từ. Ta có “Flexible” (linh hoạt) là tính từ bổ nghĩa cho “working hours” (giờ làm việc). “Working” ở đây đóng vai trò như một tính từ bổ nghĩa cho “hours”. Thứ tự đúng là

flexible (adj) + working (modifier) + hours (noun) 

D. flexible working hours là đáp án đúng

Cụm danh từ

(Noun Phrases)

Question 14. Please write to us, providing details of your experience, skills, and _________ for an interview.

A. availably

B. availability

C. available

D. unavailable

Giải thích: Ta cần điền một danh từ chỉ sự thu xếp được thời gian của ứng viên đến phỏng vấn, loại đáp án A, C, D vì đây là trạng từ và tính từ. Ta còn đáp án B là “availability” phù hợp với ngữ cảnh

B. availability là đáp án đúng

Từ loại

(Word Form)

Question 15. Taking care of our mental health is just as important as our physical health, which helps us _______ stress, build resilience, and lead fulfilling lives.

A. begin with

B. cope with

C. agree with

D. go with

Giải thích: Tạm dịch: Chăm sóc sức khỏe tinh thần cũng quan trọng như sức khỏe thể chất, điều này giúp chúng ta ______ căng thẳng, xây dựng khả năng phục hồi và sống một cuộc sống trọn vẹn.

A. begin with (bắt đầu với): nghĩa không phù hợp

B. cope with (đối phó với): đây là cụm phù hợp nói về việc đối phó với căng thẳng

C. agree with (đồng ý với): nghĩa không phù hợp

D. go with (đi cùng với): nghĩa không phù hợp

B. cope with là đáp án đúng

Cụm động từ

(Phrasal Verbs)

Question 16. Studies show that spending time outdoors can significantly reduce stress ________.

A. proportions

B. levels

C. extents

D. quantities

Giải thích: Ta có “Stress levels” là một cụm từ phổ biến, có nghĩa là mức độ căng thẳng. Các đáp án khác không dùng được với “stress” hoặc không thông dụng khi dùng với “stress”

B. levels là đáp án đúng

Từ vựng

Question 17. ________ spending too much time on the phone screen, why don’t we go outside and get some fresh air?

A. Instead of

B. Irrespective of

C. Although

D. On account of

Giải thích: Tạm dịch: _______ dành quá nhiều thời gian dán mắt vào màn hình điện thoại, tại sao chúng ta không đi ra ngoài hít khí trời nhỉ?

A. Instead of (thay vì): đây là liên từ phù hợp, đưa ra một đề xuất thay thế cho việc dành quá nhiều thời gian cho điện thoại.

B. Irrespective of (bất kể, không phân biệt): nghĩa không phù hợp

C. Although (mặc dù): nghĩa không phù hợp

D. On account of (bởi vì, do): nghĩa không phù hợp

A. Instead of là đáp án đúng

Liên từ 

(Conjunction)

Question 18. Make time for meaningful ________ with family and friends.

A. sayings

B. conversations

C. stories

D. proverbs

Giải thích

A. sayings (câu nói, tục ngữ): không hợp ngữ cảnh

B. conversations: “meaningful conversations” (những cuộc trò chuyện ý nghĩa) là một cụm từ hợp lý trong ngữ cảnh xây dựng mối quan hệ.

C. stories (câu chuyện): không hợp ngữ cảnh

D. proverbs (tục ngữ, ngạn ngữ): không hợp ngữ cảnh

B. conversations là đáp án đúng

Từ vựng

Question 19. Connect with _________ regularly help (20) your support network and combats feelings of isolation.

A. another

B. the others

C. others

D. other

Giải thích

A. another (một người/cái khác): không hợp ngữ cảnh

B. the others (những người/cái còn lại): ở đây nhóm người được nói đến chưa được xác định nên không dùng được

C. others (những người khác): từ này ở đây là đại từ, dùng cho nhóm người không xác định, phù hợp với câu trên

D. other: từ này cần đi với danh từ, không phù hợp để đứng riêng lẻ

C. others là đáp án đúng

Từ hạn định

(Determiner)

Question 20. Connect with (19) regularly help _______ your support network and combats feelings of isolation.

A. weaken

B. worsen

C. lengthen

D. strengthen

Giải thích: Câu này nói về lợi ích của việc kết nối với người khác. “Support network” (mạng lưới hỗ trợ) là thứ cần được làm mạnh mẽ hơn.

A. weaken (làm yếu đi): không hợp ngữ cảnh

B. worsen (làm tệ đi): không hợp ngữ cảnh

C. lengthen (kéo dài ra): không hợp ngữ cảnh

D. strengthen (tăng cường): đây là đáp án phù hợp với ngữ cảnh hỗ trợ sức khỏe tinh thần

D. strengthen là đáp án đúng

Từ vựng

Question 21. Where in paragraph 1 does the following sentence best fit? “The acid removes minerals from tooth enamel, allowing tooth decay to begin.”

A. (II)

B. (IV)

C. (III)

D. (I)

Giải thích

A. (II): đây là vị trí sau câu giới thiệu chung về sâu răng, việc điền câu trên vào vị trí này rất phù hợp

B. (IV): đây là vị trí kết thúc đoạn, điền câu trên vào đây không phù hợp

C. (III): đây là vị trí sau câu đã nói thêm về khi nào người ta sâu răng, lúc này mới giải thích cơ chế thì không hợp lý

D. (I): đây là vị trí mở đầu đoạn, điền câu trên nói về quá trình sâu răng ngay lúc này chưa phù hợp 

A. (II) là đáp án đúng

Điền câu vào đoạn

Question 22. The word them in paragraph 2 refers to______

A. lesions

B. bacteria

C. teeth

D. drinking water

Giải thích: Từ “them” xuất hiện trong câu sau: 

If fluoride is present in drinking water when teeth are forming, some fluoride is incorporated into the enamel of the teeth, making them more resistant to attack by acid.

Từ “them” ở đây thay thế cho danh từ số nhiều đã được nhắc đến trước đó. Trong câu này, fluoride được kết hợp vào men răng, làm cho răng (“teeth”) trở nên kháng cự tốt hơn với axit.

C. teeth là đáp án đúng

Tham chiếu

Question 23. Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?

A. Toothbrushes and dental floss remove bacteria and plaque from the mouth, but in fact they do not reduce the risk of tooth decay.

B. The risk of tooth decay temporarily increases when plaque is not removed by dental floss and a toothbrush.

C. Cleaning teeth using a toothbrush and dental floss can help remove plaque and temporarily decrease the bacteria that cause tooth decay.

D. Using dental floss and a toothbrush permanently eliminates all harmful bacteria present in the mouth and prevents tooth from decaying.

Giải thích: Câu gạch chân cần viết lại là: 

Removing plaque with a toothbrush and dental floss temporarily reduces the numbers of harmful bacteria in the mouth, thereby lowering the risk of tooth decay. (Loại bỏ mảng bám bằng bàn chải đánh răng và chỉ nha khoa tạm thời làm giảm số lượng vi khuẩn có hại trong miệng, do đó làm giảm nguy cơ sâu răng.)

A. Sai, câu gốc nói ngược lại là làm giảm nguy cơ sâu răng

B. Sai, câu này nói ngược lại là loại bỏ mảng bám làm giảm nguy cơ.

C. Đúng, thể hiện đúng ý nghĩa câu gốc

D. Sai, câu gốc nói tạm thời làm giảm chứ không phải loại bỏ vĩnh viễn

C là đáp án đúng

Diễn đạt lại câu

Question 24. The word sticky in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to_____

A. loose

B. soft

C. dry

D. adhesive

Giải thích: sticky (adj): dính, bám chặt

A. loose (lỏng lẻo, không dính chặt): đây là từ trái nghĩa phù hợp

B. soft (mềm): nghĩa không phù hợp

C. dry (khô, ráo): nghĩa không phù hợp

D. adhesive (dính, có tính bám dính): đây là từ đồng nghĩa

A. loose là đáp án đúng

Từ trái nghĩa

(Antonyms)

Question 25. We can infer from the passage that one benefit of fluoride to healthy teeth is_______

A. It makes teeth whiter

B. It stimulates saliva production

C. It strengthens tooth enamel

D. It is a replacement for brushing

Giải thích: Đoạn 2 có nói flo giúp củng cố men răng, giúp răng chống lại sự tấn công của axit hơn → Flo giúp men răng chắc khỏe hơn

C là đáp án đúng

 

Question 26. Which of the following best summarises paragraph 3?

A. Eating more sweets with meals, avoiding sticky ones, and brushing can prevent cavities effectively.

B. Reducing sweets, avoiding sticky ones, and maintaining oral hygiene can lower tooth decay risk.

C. A balanced diet and fiber-rich foods can remove plaque and prevent decay better than oral hygiene.

D. Fiber-rich foods, increased sweets, and rinsing can help maintain oral health and prevent cavities.

Giải thích: Đoạn 3 đưa ra các lời khuyên để bảo vệ răng, bao gồm việc ăn ít đồ ngọt lại, hạn chế ăn đồ dính, chải răng sau khi ăn đồ ngọt, súc miệng sau khi ăn đồ ngọt và ăn chất xơ. 

A. Sai, đoạn văn khuyên ăn ít đồ ngọt lại không phải ăn nhiều hơn

B. Đúng, đáp án này liệt kê đầy đủ những lời khuyên của đoạn 3

C. Sai, đoạn văn không so sánh hiệu quả của chế độ ăn và vệ sinh răng miệng theo cách này, mà coi cả hai đều quan trọng.

D. Sai, đoạn văn khuyên giảm đồ ngọt không phải tăng đồ ngọt

B là đáp án đúng

Đọc hiểu

Question 27. According to the passage, which of the following is NOT mentioned as a factor affecting the production of acid by bacteria in the mouth?

A. The frequency of sugar consumption

B. The amount of plaque on the teeth

C. The composition of the microbial flora

D. The amount of water consumed daily

Giải thích: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sản xuất axit của vi khuẩn được nhắc đến là

The rate at which bacteria in the mouth produce acid depends on the amount of plaque on the teeth (B), the composition of the microbial flora (C), and whether the bacteria of the plaque have been “primed” by frequent exposure to sugar (A).

Trừ ý D ra thì tất cả các ý còn lại đều được nhắc đến

D là đáp án đúng

Đọc hiểu

Question 28. The author states that the amount of acid produced by the bacteria in your saliva increases________.

A. with the total amount of sweets you eat

B. with the number of times you consume sweets

C. if you consume sticky sweets on a regular basis

D. if you eat a lot of sweets with your meals

Giải thích: Đoạn 3 nói rằng số lần bạn ăn đồ ngọt quyết định lượng axit có hại mà vi khuẩn trong nước bọt của bạn tạo ra chứ không phải tổng lượng đồ ngọt bạn ăn quyết định điều đó

B là đáp án đúng

Đọc hiểu

Question 29. The phrase scrape off can best be replaced by_______

A. take on

B. check in

C. wipe off

D. build up

Giải thích: scrape off: cạo ra

A. take on (đảm nhận, nhận lấy): nghĩa không liên quan

B. check in (làm thủ tục nhận phòng): nghĩa không liên quan

C. wipe off (lau sạch, chùi sạch): đây là từ gần nghĩa nhất, đều mang ý loại bỏ thứ gì đó khỏi bề mặt.

D. build up (tích tụ, xây dựng lên): đây là từ trái nghĩa.

C. wipe off là đáp án đúng

Từ trái nghĩa

(Antonyms)

Question 30. Which of the following best summarizes the passage?

A. Fluoride use is a sufficient way for people to prevent tooth from decaying, without the need for brushing

B. The key to healthy teeth is avoiding all sweets and only using fluoride toothpaste to prevent decay.

C. Eating sweets with meals and brushing immediately after helps reduce the risk of cavities without fluoride.

D. Regular dental hygiene and a diet low in sugar help prevent tooth decay and promote healthy teeth.

Giải thích

Bài văn thảo luận về nguyên nhân gây sâu răng (axit từ vi khuẩn, mảng bám, đường) và các biện pháp phòng ngừa. Đoạn 1 và 2: Nói về vai trò của việc loại bỏ mảng bám (vệ sinh răng miệng) và fluoride. Đoạn 3: Nói về việc giảm tiêu thụ đồ ngọt, cách ăn đồ ngọt, và thực phẩm giàu chất xơ.

A. Sai, bài văn nhấn mạnh việc chải răng và dùng chỉ nha khoa, fluoride chỉ là hỗ trợ.

B. Sai, bài văn khuyên giảm đồ ngọt, không nhất thiết phải tránh hết. Và vệ sinh răng miệng cũng rất quan trọng.

C. Sai, flo được đề cập là có lợi.

D. Đúng, đáp án này truyền đạt thông điệp ngừa sâu răng hiệu quả

D là đáp án đúng

Tóm tắt bài đọc

Question 31

a. The town’s shopping district has also expanded, with new stores and cafes along Main Street. 

b. Over the past few years, Hillcrest has changed drastically, with rapid growth and new businesses setting up. 

c. However, the expansion has led to rising property prices, making it harder for longtime residents to afford living in the area. 

d. This economic boom has attracted young professionals, leading to an increase in demand for housing and entertainment options. 

e. Despite these improvements, Hillcrest still lacks basic facilities like a community center or hospital, which residents have long requested.

A. b-a-e-c-d

B. b-d-a-c-e

C. a-b-e-c-d

D. d-b-a-e-c

Giải thích: Thứ tự sắp xếp đoạn văn phù hợp là:

b. Giới thiệu chung về sự thay đổi của Hillcrest

Trong vài năm qua, Hillcrest đã thay đổi mạnh mẽ, với sự tăng trưởng nhanh chóng và các doanh nghiệp mới được thành lập.

d. Giải thích hệ quả của sự tăng trưởng 

Sự bùng nổ kinh tế này đã thu hút các chuyên gia trẻ, dẫn đến sự gia tăng nhu cầu về nhà ở và các lựa chọn giải trí.

a. Tiếp tục mô tả sự phát triển cụ thể hơn ở khu mua sắm.

Khu mua sắm của thị trấn cũng đã mở rộng, với các cửa hàng và quán cà phê mới dọc theo con phố chính.

c. Nêu mặt trái của sự mở rộng 

Tuy nhiên, sự mở rộng này đã dẫn đến giá bất động sản tăng cao, khiến những cư dân lâu năm khó có thể chi trả cho cuộc sống trong khu vực.

e. Nêu một vấn đề còn tồn tại khác dù đã có những cải thiện

Mặc dù có những cải thiện này, Hillcrest vẫn thiếu các cơ sở vật chất cơ bản như trung tâm cộng đồng hoặc bệnh viện, điều mà người dân đã yêu cầu từ lâu.

B. b-d-a-c-e là đáp án đúng

Cấu trúc đoạn văn

Question 32

a. Alex: Exactly! Even small things like turning off unused appliances can save a lot. 

b. Alex: That’s smart! Let’s make it a habit and maybe encourage others to do the same. 

c. Alex: Hey, do you ever think about how much electricity we use daily? 

d. Sam: Good point! I’ve started unplugging chargers when I’m not using them. 

e. Sam: Yeah, especially when I leave lights on by accident. It adds up, you know?

A. c-a-e-d-b

B. d-a-c-b-e

C. b-a-d-e-c

D. c-e-a-d-b

Giải thích: Thứ tự sắp xếp cuộc hội thoại phù hợp là:

c. Alex bắt đầu cuộc trò chuyện bằng một câu hỏi chung về việc sử dụng điện.

Alex: Này, bạn có bao giờ nghĩ về việc chúng ta sử dụng bao nhiêu điện mỗi ngày không?

e. Sam đồng tình và đưa ra ví dụ cụ thể 

Sam: Có chứ, đặc biệt là khi tớ vô tình để đèn sáng. Nó cộng dồn lại đấy, bạn biết mà?

a. Alex đồng ý 

Alex: Chính xác! Ngay cả những việc nhỏ như tắt các thiết bị không sử dụng cũng có thể tiết kiệm được rất nhiều.

d. Sam phản hồi tích cực

Sam: Ý hay đó! Tớ đã bắt đầu rút phích cắm sạc khi không dùng đến chúng.

b. Alex khen ngợi 

Alex: Thông minh đấy! Hãy biến nó thành thói quen và có lẽ khuyến khích những người khác làm điều tương tự.

D. c-e-a-d-b là đáp án đúng

Cấu trúc cuộc hội thoại

Question 33. Dear Mrs. Black, 

a. I’ll make sure everything is set up so it’s easy for you to find. 

b. The plants only need a light watering once a day, especially the ones near the windows. 

c. Thank you so much for your help – it would mean a lot to us! 

d. I hope this note finds you well. 

e. We’ll be away for three days, and I wonder if you can help us by watering our plants. Best regards,

A. b-a-c-e-d

B. d-c-b-a-e

C. e-a-c-b-d

D. d-e-b-a-c

Giải thích: Thứ tự sắp xếp bức thư hợp lý là:

d. Lời chào hỏi mở đầu thư

Tôi hy vọng lá thư này đến với bà trong lúc bà vẫn khỏe.

e. Nêu lý do viết thư và đưa ra lời nhờ vả

Chúng tôi sẽ đi vắng ba ngày, và tôi tự hỏi liệu bà có thể giúp chúng tôi tưới cây được không.

b. Cung cấp hướng dẫn cụ thể cho công việc nhờ vả 

Cây chỉ cần tưới nhẹ một lần mỗi ngày, đặc biệt là những cây gần cửa sổ.

a. Thông tin thêm về sự chuẩn bị để người giúp đỡ dễ dàng hơn

Tôi sẽ đảm bảo mọi thứ được sắp đặt để bà dễ tìm.

c. Lời cảm ơn 

Cảm ơn bà rất nhiều vì sự giúp đỡ – điều đó có ý nghĩa rất lớn đối với chúng tôi!

D. d-e-b-a-c là đáp án đúng

Cấu trúc thư

Question 34

a. My background in graphic design has been invaluable in my current role.

b. I have always had a deep interest in art and technology, which led me to pursue a career in digital marketing. 

c. Over the last two years, I have grown tremendously, developing my skills and contributing to various projects. 

d. Although working in a fast-paced environment can be demanding, I find it incredibly rewarding. 

e. In summary, I am thrilled with my journey so far and excited about the opportunities ahead.

A. a-c-b-d-e

B. c-d-a-b-e

C. d-b-a-c-e

D. b-c-d-a-e

Giải thích: Đây là thứ tự sắp xếp đoạn văn hợp lý: 

b. Giới thiệu sở thích ban đầu và con đường sự nghiệp đã chọn 

Tôi luôn có một niềm yêu thích sâu sắc với nghệ thuật và công nghệ, điều này đã dẫn tôi theo đuổi sự nghiệp trong lĩnh vực tiếp thị kỹ thuật số.

c. Nói về sự phát triển trong hai năm qua trong vai trò hiện tại.

Trong hai năm qua, tôi đã phát triển vượt bậc, nâng cao kỹ năng và đóng góp vào nhiều dự án khác nhau.

d. Chia sẻ về cảm nhận công việc 

Mặc dù làm việc trong một môi trường có nhịp độ nhanh có thể đòi hỏi nhiều, nhưng tôi thấy nó vô cùng xứng đáng.

a. Nêu một kỹ năng nền tảng đã hỗ trợ cho vai trò hiện tại

Nền tảng của tôi về thiết kế đồ họa đã vô cùng quý giá trong vai trò hiện tại của tôi.

e. Câu kết luận, tóm tắt

Tóm lại, tôi rất vui với hành trình của mình cho đến nay và hào hứng với những cơ hội phía trước.

D. b-c-d-a-e là đáp án đúng

Cấu trúc đoạn văn

Question 35

a. Kevin: That sounds fantastic! Did you do any hiking? 

b. Kevin: Hi, Lucy! How was your weekend trip to the mountains? 

c. Lucy: Hey, Kevin! It was amazing! The scenery was breathtaking.

A. b-c-a

B. c-a-b

C. b-a-c

D. a-c-b

Giải thích: Đây là thứ tự sắp xếp cuộc hội thoại hợp lý

b. Kevin chào Lucy và hỏi về chuyến đi cuối tuần của cô ấy

Kevin: Chào Lucy! Chuyến đi cuối tuần lên núi của bạn thế nào?

c. Lucy trả lời câu hỏi của Kevin, bày tỏ sự thích thú về chuyến đi.

Lucy: Chào Kevin! Tuyệt vời lắm! Phong cảnh thật ngoạn mục.

a. Kevin phản hồi lại sự hào hứng của Lucy và hỏi thêm chi tiết 

Kevin: Nghe tuyệt quá! Bạn có đi bộ đường dài không?

A. b-c-a là đáp án đúng

Cấu trúc cuộc hội thoại

Question 36. When we read, we learn new words and understand how they are used in context, _______.

A. which contribute to expanding our vocabulary

B. it contributes to expanding our vocabulary

C. contributing to expanding our vocabulary

D. contributes to expanding our vocabulary

Giải thích: Ta cần một mệnh đề để bổ nghĩa cho câu

A. which contribute: động từ chia ở số nhiều không hợp lý nếu “which” thay thế cho cả mệnh đề (coi là số ít), trong trường hợp “which” thay cho “words” thì không hợp lý về nghĩa.

B. it contributes: đáp án này tạo thành hai câu riêng biệt, không có liên từ nối.

C. contributing: đây là dạng rút gọn của mệnh đề, phù hợp với câu trên

D. contributes: chia sai dạng động từ của mệnh đề

C là đáp án đúng

Hoàn thành câu

Question 37. ______ , it takes us to different worlds and situations we might not experience in real life

A. When we read interesting stories

B. To read interesting stories

C. Reads interesting stories

D. Having read interesting stories

Giải thích:  Câu sau dấu chấm là một mệnh đề hoàn chỉnh: “it takes us to different worlds…”. Chúng ta cần một mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian hoặc điều kiện để liên kết ý.

A. When we read interesting stories: đây là một mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, phù hợp về nghĩa và ngữ pháp.

B. To read interesting stories: đây là mệnh đề chỉ mục đích, không phù hợp

C. Reads interesting stories: mệnh đề này này thiếu chủ ngữ.

D. Having read interesting stories: mệnh đề này diễn tả hành động đã hoàn thành trước, không hoàn toàn phù hợp với ý diễn tả một sự thật chung.

A là đáp án đúng

Hoàn thành câu

Question 38. Thirdly, regular reading enhances our concentration and focus, _______.

A. it requires us to pay attention to details and follow complex narratives

B. this requires us to pay attention to details and follow complex narratives

C. required us to pay attention to details and follow complex narratives

D. which requires us to pay attention to details and follow complex narratives

Giải thích: Chúng ta cần một mệnh đề quan hệ để bổ nghĩa cho câu

A. it requires…: Tạo thành hai câu đơn, thiếu sự liên kết chặt chẽ.

B. this requires…: Tương tự như A, “this” có thể dùng nhưng “which” tạo sự kết nối mượt mà hơn trong văn viết học thuật.

C. required…: Sai thì và thiếu chủ ngữ.

D. which…: ở đây thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó, mang ý nghĩa “điều này”.

D là đáp án đúng

Hoàn thành câu

Question 39. It allows us to gain insights into _______.

A. the lives and experiences of people from diverse backgrounds

B. people of experiences and lives from diverse backgrounds

C. diverse backgrounds of people’s lives and experiences

D. people from diverse experiences and the backgrounds of their lives

Giải thích: Ta có cụm “gain insights into something” mang nghĩa có được sự hiểu biết sâu sắc về điều gì đó. “Something” ở đây cần là một cụm danh từ có nghĩa.

A. the lives and experiences of people from diverse backgrounds: đây là cụm danh từ đúng và có nghĩa.

B. people of experiences and lives from diverse backgrounds: đây là một cụm có diễn đạt lủng củng và không rõ nghĩa

C. diverse backgrounds of people’s lives and experiences: vị trí của các phần trong cụm chưa được sắp xếp phù hợp

D. people from diverse experiences and the backgrounds of their lives: diễn đạt của cụm lủng củng, không tự nhiên

A là đáp án đúng

Hoàn thành câu

Question 40. It plays a significant role in our cognitive development, helping us to _________.

A. improve mentally and emotionally

B. mentally and emotionally improved

C. be improved mentally and emotionally

D. improving mentally and emotionally

Giải thích: Cấu trúc “help somebody to do something” hoặc “help somebody do something”. Sau “to” là động từ nguyên thể. Ta có 

helping us to do sth → helping us to improve mentally and emotionally

A là đáp án đúng 

Hoàn thành câu

Trên đây là lời giải chi tiết cho Đề thi thử tốt nghiệp 2025 Tiếng Anh Chuyên Nguyễn Văn Trỗi. Luyện tập thêm với kho đề thi thử tốt nghiệp THPT của IZONE tại đây nhé!