Giải đề thi thử tốt nghiệp 2025 môn Anh THPT Chuyên KHTN

Giải đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn tiếng Anh chuyên Khoa học tự nhiên

Khám phá phần giải đáp án đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn tiếng Anh chuyên Khoa học tự nhiên cùng IZONE nhé!

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn tiếng Anh chuyên Khoa học tự nhiên

Đáp án đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn tiếng Anh chuyên Khoa học tự nhiên

1.D2.C3.B4.A5.C
6.D7.D8.D9.B10.D
11.B12.C13.C14.B15.C
16.C17.C18.D19.C20.B
21.B22.C23.B24.C25.A
26.A27.B28.D29.B30.D
31.D32.A33.D34.B35.A
36.A37.C38.C39.A40.B

Giải đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn tiếng Anh chuyên Khoa học tự nhiên

Câu

Giải thích

Kiến thức

1-D

Question 1.

A. teller of a story

B. telling story

C. storyteller

D. storytelling

Giải thích

A. teller of a story: người kể một câu chuyện

B. telling story: sai ngữ pháp, cần mạo từ trước “story”.

C. storyteller: người kể chuyện

D. storytelling: hoạt động kể chuyện → phù hợp sau “a passion for”

Cần một danh từ chỉ hành động hoặc một danh động từ để đi sau giới từ “for” nên story là phù hợp.


Dịch:

Bạn có đam mê với việc kể chuyện không?


Chọn D

Từ vựng

2-C

Question 2.

A. Workshop Creative Writing

B. Writing Creative Workshop

C. Creative Writing Workshop

D. Workshop Writing Creative

Giải thích

Tính từ +  Cụm danh từ


Chọn C

Trật tự từ

3-B

Question 3.

A. Never

B. No

C. Neither

D. Not

Giải thích

A. Never: trạng từ, không dùng trước danh từ

B. No: tính từ phủ định trước danh từ “experience”

C. Neither: dùng trong so sánh hai đối tượng, không phù hợp ở đây

D. Not: dùng trong câu phủ định


Chọn B

Từ vựng

4-A

Question 4.

A. renowned

B. renown

C. renownedly

D. renowning

Giải thích

Sau giới từ “from”+ adj + N

Vị trí cần điền là một tính từ

A. renowned:  tính từ, có nghĩa là “nổi tiếng”

B. renown: danh từ 

C. renownedly: trạng từ 

D. renowning: không tồn tại trong tiếng Anh


Chọn A

Từ vựng

5-C

Question 5.

A. to more

B. no more

C. for more

D. with more

Giải thích

Cụm cố định: “for more information”: để biết thêm thông tin


Chọn C

Collocation

6-D

Question 6.

A. that take

B. that takes

C. which takes

D. which take

Giải thích

Mệnh đề quan hệ thay thế cho cả vế trước đó “You’ll get to find great literature, meet fellow scribblers and build your unique writing habit” → chủ ngữ là số nhiều.

A. that take: sai vì sau dấu phẩy không dùng “that”

B. that takes: sai vì dùng “that” sau dấu phẩy

C. which takes: sai về chia động từ (ngầm là số nhiều)

D. which take: đúng


Chọn D

Mệnh đề quan hệ

7-D

Question 7.

A. includes

B. causes

C. involves

D. affects

Giải thích

A. includes: bao gồm 

B. causes: gây ra 

C. involves: liên quan đến

D. affects: ảnh hưởng đến → phù hợp vì lao động trẻ em có tác động tiêu cực đến trẻ em trên toàn cầu.


Dịch:

Lao động trẻ em là một vấn đề nghiêm trọng ảnh hưởng đến nhiều trẻ em trên toàn thế giới.


Chọn D

Từ vựng

8-D

Question 8.

A. social

B. intelligent

C. emotional

D. physical

Giải thích

Cụm từ: “physical and mental health”: sức khỏe thể chất và tinh thần.


Chọn D

Từ vựng

9-B

Question 9.

A. Because of

B. In spite of

C. Due to

D. Instead of

Giải thích

A. Because of: bởi vì → trái nghĩa

B. In spite of: mặc dù → phù hợp vì dù có những thách thức, UNICEF vẫn cố gắng

C. Due to: bởi vì → giống “because of”, sai ngữ cảnh

D. Instead of: thay vì → không phù hợp trong câu này


Chọn B

Liên từ

10-D

Question 10.

A. coming up

B. looking forward

C. finding out

D. focusing on

Giải thích

A. coming up: đưa ra ý tưởng – không hợp

B. looking forward: mong đợi – không đúng ngữ cảnh

C. finding out: tìm ra – không đúng

D. focusing on: tập trung vào → đúng với mục tiêu cải thiện cơ hội cho trẻ em


Chọn D

Cụm động từ

11-B

Question 11.

A. much

B. many

C. little

D. mostly

Giải thích

A. much: dùng cho danh từ không đếm được → sai (parts là danh từ đếm được)

B. many: – dùng cho danh từ đếm được số nhiều “parts”

C. little: ít (không đếm được) → sai

D. mostly: trạng từ → sai loại từ


Chọn B

Lượng từ

12-C

Question 12.

A. decreasing

B. lesson

C. reduce

D. controlling

Giải thích

Cấu trúc: S + tobe + made + to V (nguyên mẫu)

A. decreasing: dạng danh động từ – không hợp ngữ pháp

B. lesson: danh từ “bài học” → sai từ loại

C. reduce:  động từ nguyên thể sau “to”

D. controlling: dạng V-ing – không phù hợp sau “to”


Chọn C

Từ vựng

13-C

Question 13

a. Peter: Me too. There are too many things to think about.

b. Mary: I want to go to university, but it’s really hard to choose one.

c. Peter: That’s a really good idea.

d. Peter: Mary, do you know what you’re doing after graduation yet?

e. Mary: Maybe we should make a list of what we think is most important and just focus on that.

A. c-b-a-e-d

B. c-e-d-b-a

C. d-b-a-e-c

D. d-e-a-b-c

Giải thích

d. Peter: Mary, cậu đã biết mình sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp chưa?

B. Mary: Mình muốn vào đại học, nhưng thật sự rất khó để chọn một trường.

a. Peter: Mình cũng vậy. Có quá nhiều điều phải suy nghĩ.

e. Mary: Có lẽ chúng ta nên lập một danh sách những điều mà mình cho là quan trọng nhất và chỉ tập trung vào chúng.

c. Peter: Đó là một ý kiến thật sự hay đấy.


Chọn C

 

14-B

Question 14

a. I am writing to apply for a volunteer position at the head office. I heard the announcement about this position on radio last Sunday.

b. I am available for an interview on any weekday from 8.00 am to 11.00 am. If my application is successful, I can start on 15th January 2022.

c. I am interested in the job duties at the head office. I want to help you welcome guests and visitors to the office and receive and sort donations.

d. Yours faithfully,

e. I look forward to hearing from you.

f. Dear Sir or Madam,

A. e-b-a-c-f-d

B. f-a-c-b-e-d

C. b-c-d-e-a-f

D. e-c-f-d-b-a

Giải thích

f. Kính gửi Ông hoặc Bà,

a. Tôi viết thư này để xin ứng tuyển vào vị trí tình nguyện viên tại văn phòng chính. Tôi đã nghe thông báo về vị trí này trên đài vào Chủ nhật tuần trước.

c. Tôi quan tâm đến các nhiệm vụ công việc tại văn phòng chính. Tôi muốn giúp đón tiếp khách và khách tham quan cũng như nhận và phân loại các khoản quyên góp.

b. Tôi có thể tham gia phỏng vấn vào bất kỳ ngày nào trong tuần từ 8 giờ sáng đến 11 giờ sáng. Nếu đơn của tôi được chấp nhận, tôi có thể bắt đầu vào ngày 15 tháng 1 năm 2022.

e. Tôi mong sớm nhận được phản hồi từ quý vị.

d. Trân trọng,


Chọn B

 

15-C

Question 15

a. Shop assistant: Certainly, but can you let me know about your needs first?

b. Tim: Sure. I’m a student, so I’d like a cheap and light laptop.

c. Tim: Hello. I’m looking for a laptop. Can you please recommend a good one to me?

A. c-b-a

B. b-c-a

C. c-a-b

D. a-c-b

Giải thích

c. Tim: Xin chào. Tôi đang tìm mua một chiếc máy tính xách tay. Bạn có thể gợi ý cho tôi một cái tốt không?

a. Nhân viên bán hàng: Chắc chắn rồi, nhưng trước hết bạn có thể cho tôi biết nhu cầu của bạn không?

b. Tim: Tất nhiên. Tôi là sinh viên, nên tôi muốn một chiếc máy rẻ và nhẹ.


Chọn C

 

16-C

Question 16

a. First, doing housework helps children develop some important life skills such as doing the laundry, cleaning the house or taking care of others.

b. They will certainly need those skills in their lives later, when they start their own families.

c. I think children should do housework for a number of reasons.

d. Second, children can learn to take responsibility when they do housework. They know that they have to do something even though they don’t like to do it.

e. So doing housework is really good for children and I believe that they should do housework.

A. e-c-a-b-d

B. e-a-c-b-d

C. c-a-b-d-e

D. c-e-a-b-d

Giải thích

c.Tôi nghĩ trẻ em nên làm việc nhà vì nhiều lý do.

a. Đầu tiên, làm việc nhà giúp trẻ phát triển một số kỹ năng sống quan trọng như giặt giũ, dọn dẹp nhà cửa hoặc chăm sóc người khác.

b. Chắc chắn các em sẽ cần những kỹ năng đó trong cuộc sống sau này, khi các em bắt đầu có gia đình riêng.

d. Thứ hai, trẻ có thể học cách chịu trách nhiệm khi làm việc nhà. Các em biết rằng mình phải làm điều gì đó dù không thích làm.

e. Vì vậy, làm việc nhà thực sự tốt cho trẻ em và tôi tin rằng các em nên làm việc nhà.


Chọn C

 

17-C

Question 17

a. More than 300 students attended the fair and enjoyed Vietnamese dishes, songs and games.

b. In my view, the day was a great success. All the attendees felt happy.

c. There were 30 stalls where various activities were offered.

d. Yesterday, our school organised the Spring Fair in the playground.

e. However, it would be better if we could make Banh Chung during the night.

A. b-d-a-e-c

B. d-b-a-c-e

C. d-a-c-b-e

D. b-c-d-e-a

Giải thích

d.Hôm qua, trường chúng tôi đã tổ chức Hội chợ Mùa xuân ở sân trường.

a.Hơn 300 học sinh đã tham dự hội chợ và thưởng thức các món ăn, bài hát và trò chơi Việt Nam.

c.Có 30 gian hàng với nhiều hoạt động khác nhau được tổ chức.

b.Theo tôi, đó là một ngày rất thành công. Tất cả người tham dự đều cảm thấy vui vẻ.

e.Tuy nhiên, sẽ tốt hơn nếu chúng tôi có thể gói bánh chưng vào buổi tối.


Chọn C

 

18-D

Question 18.

A. Which keeps heat from escaping

B. It let in light but keep heat from escaping

C. Letting in light but keep heat from escaping

D. These gases let in light but keep heat from escaping

Giải thích

Đây là một mệnh đề giải thích cho câu trước: “các khí nhà kính giữ nhiệt như thế nào”.

Cấu trúc cần là một câu hoàn chỉnh, có chủ ngữ và động từ, để mô tả hành động của các khí.

Phân tích các đáp án:

A. Which keeps heat from escaping

→ Sai vì “which” không có danh từ đứng trước để thay thế. Ngoài ra, thiếu phần “let in light”.

B. It let in light but keep heat from escaping

→ Sai ngữ pháp: “let” phải chia là “lets” nếu chủ ngữ là “it”, và “keep” phải là “keeps”.

C. Letting in light but keep heat from escaping

→ Sai vì không đồng nhất thì: “Letting” là V-ing, nhưng “keep” là động từ nguyên thể.

D. These gases let in light but keep heat from escaping 

→ Đúng ngữ pháp và rõ ràng: Chủ ngữ là “These gases”, động từ “let” và “keep” song song nhau → đúng cấu trúc mô tả.


Chọn D

Đọc điền

19-C

Question 19.

A. it is absorbed

B. where is it absorbed

C. where it is absorbed

D. being absorbed

Giải thích

Cần một mệnh đề quan hệ chỉ nơi chốn bổ nghĩa cho “Earth’s surface”.

Cấu trúc “where + S + be + V3” = nơi mà cái gì đó được thực hiện


Chọn C

Mệnh đề quan hệ

20-B

Question 20.

A. the much heat gets trapped

B. the more heat gets trapped

C. the most heat gets trapped

D. the many heat gets trapped

Giải thích

Đây là cấu trúc so sánh kép: The more…, the more…

→ Dùng để thể hiện: khi A tăng thì B cũng tăng


Chọn B

So sánh

21-B

Question 21.

A. about effect the greenhouse

B. about the greenhouse effect

C. the greenhouse about effect

D. the greenhouse effect about

Giải thích

Cấu trúc: know about + danh từ


Chọn B

Đọc điền

22-C

Question 22.

A. he

B. they

C. it

D. she

Giải thích

Chủ ngữ đang nói đến ở đây là Trái Đất (Earth) → đại từ thay thế là “it”

Câu điều kiện loại 2 (giả định không có khí quyển)


Chọn C

Đọc điền

23-B

Question 23. The phrase “new-found stability” in paragraph 2 suggests that Avicii felt ______.

A. completely free of mental health issues

B. more balanced than before

C. indifferent to his music career

D. ready to return to performing

Giải thích

“new-found stability” nghĩa là sự ổn định mới tìm thấy → nghĩa là ổn định hơn trước đây

Đoạn văn nói rằng Avicii dường như đã tìm thấy sự cân bằng mới nhưng vẫn còn đấu tranh với vấn đề sức khỏe tâm thần

A. completely free of mental health issues → Sai, vì đoạn sau nói rõ là still struggled with his mental health

B. more balanced than before→ Chính xác

C. indifferent to his music career → Sai, vì điều này đề cập sau đó, không phải mô tả “stability”

D. ready to return to performing → Sai, vì sau đó anh ấy ngừng biểu diễn


Chọn B

Đọc hiểu

24-C

Question 24. Which of the following activities did Avicii NOT engage in after rehab?

A. Reading about the collective unconscious

B. Meditating regularly

C. Performing live

D. Getting a puppy

Giải thích

Trong đoạn 1 nói: “he returned to the stage in 2016… It was announced… he would not be performing live anymore”

Nghĩa là anh ấy chỉ biểu diễn một lần, sau đó ngừng hẳn → không thật sự “engage in” hoạt động biểu diễn.


Chọn C

Đọc hiểu

25-A

Question 25. The word “suppress” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.

A. subdue

B. search

C. express

D. confront

Giải thích

suppress = kìm nén, đè nén

subdue = khống chế, đè nén (gần nghĩa nhất)

B. search: tìm kiếm 

C. express: thể hiện

D. confront: đối mặt 


Chọn A

Từ vựng

26-A

Question 26. The statement “he would sometimes spend full days meditating” indicates that Avicii ______.

A. was not following typical meditation practices.

B. preferred group meditation sessions.

C. found it difficult to meditate.

D. wanted to rush his meditation speed.

Giải thích

 Trong đoạn 4 nói rằng: Despite this form of meditation typically being done in 20-minute increments, he would sometimes spend full days…”

→ Nghĩa là anh không tuân theo cách thiền thông thường


Chọn A

Đọc hiểu

27-B

Question 27. In which paragraph does the author mention Avicii’s struggle with his mental health?

A. Paragraph 1

B. Paragraph 2

C. Paragraph 3

D. Paragraph 4

Giải thích

Đoạn 2: “Despite appearing to have new-found stability, Avicii still struggled to deal with his mental health issues.”

→ Đây là đoạn đầu tiên nói rõ ràng về sự đấu tranh tâm thần của Avicii


Chọn B

Đọc hiểu

28-D

Question 28. According to the passage, what was one reason Avicii chose not to perform live anymore?

A. He wanted to pursue a different career.

B. He had lost his passion for performing.

C. He was not interested in music anymore.

D. He was focusing on his mental health.

Giải thích

Đoạn 1 nói rõ: he would not be performing live anymore… so that he could focus on bettering his mental health.

→ Lý do rõ ràng là để tập trung vào cải thiện sức khỏe tâm thần


Chọn D

Đọc hiểu

29-B

Question 29. What can be inferred about Avicii’s mental state after rehab?

A. He was completely cured of his anxiety and depression.

B. He still faced challenges despite some improvements.

C. He became more socially active and engaged.

D. He lost interest in meditation and wellness practices.

Giải thích

Trong đoạn 2, có đoạn viết:

“Despite appearing to have new-found stability, Avicii still struggled to deal with his mental health issues. While continuing to suppress the anxiety and depression that he frequently felt…”

Điều này chứng tỏ rằng mặc dù có một số cải thiện, Avicii vẫn phải đối mặt với các vấn đề về lo âu và trầm cảm, cho thấy anh vẫn gặp khó khăn trong việc duy trì sự ổn định tinh thần.


Chọn B

Đọc hiểu

30-D

Question 30. Which of the following statements is TRUE according to the passage?

A. Avicii found meditation to be unhelpful.

B. Avicii returned to performing at multiple festivals.

C.  He stopped smoking and drinking entirely.

D. He frequently questioned his perception of reality.

Giải thích

Đoạn 3: “What if everyone around me is just a projection in my mind?… About how nothing really matters.”

→ Đây là dấu hiệu rõ ràng của việc nghi ngờ thực tại


Chọn D

Đọc hiểu

31-D

Question 31. The phrase “secret sauce” in paragraph 3 could be best replaced by ______.

A. unexpected benefit

B. expected feature

C. unnatural ability

D. special element

Giải thích

“Secret sauce” trong ngữ cảnh này có nghĩa là yếu tố đặc biệt hoặc chìa khóa thành công giúp công cụ Penrose hoạt động hiệu quả.

A. unexpected benefit: lợi ích bất ngờ 

B. expected feature: tính năng mong đợi.

C. unnatural ability: khả năng không tự nhiên.

D. special element: yếu tố đặc biệt


Chọn D

Từ vựng

32-A

Question 32. Where in paragraph 1 does the following sentence best fit? For many, the elegance of mathematical concepts often goes unnoticed amidst the complexity.

A. (I)

B. (II)

C. (III)

D. (IV)

Giải thích

Câu này nói về sự khó nhận thấy vẻ đẹp của các khái niệm toán học giữa sự phức tạp của chúng. Câu này phù hợp nhất với phần mở đầu của đoạn 1, trước khi giới thiệu công cụ Penrose.


Chọn A

Đọc hiểu

33-D

Question 33. The word “restricted” in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ______.

A. contained

B. enclosed

C. confined

D. expanded

Giải thích

“Restricted” có nghĩa là hạn chế hoặc giới hạn, vì vậy từ trái nghĩa của nó sẽ là “expanded” (mở rộng).

Các đáp án khác:

A. contained: chứa đựng

B. enclosed: bao bọc

C. confined: giam giữ


Chọn D

Từ vựng

34-B

Question 34. According to the passage, which of the following is NOT mentioned as a feature or benefit of the Penrose tool?

A. It allows users to create diagrams from mathematical expressions.

B. It can automatically generate solutions to complex mathematical problems.

C. It can produce high-quality illustrations without requiring advanced drawing skills.

D. It enables users to communicate mathematical ideas using a programming language.

Giải thích

Bài đọc không đề cập đến việc Penrose có thể tự động tạo ra giải pháp cho các vấn đề toán học phức tạp. Nó chỉ giúp tạo ra các biểu đồ từ các biểu thức toán học.

Các đáp án khác:

A. It allows users to create diagrams from mathematical expressions → Đúng, vì Penrose giúp tạo ra biểu đồ từ các biểu thức toán học.

C. It can produce high-quality illustrations without requiring advanced drawing skills → Đúng, vì bài đọc nói về việc Penrose giúp tạo ra hình vẽ chất lượng cao mà không cần kỹ năng vẽ nâng cao.

D. It enables users to communicate mathematical ideas using a programming language → Đúng, Penrose sử dụng một ngôn ngữ lập trình đơn giản để truyền đạt ý tưởng.


Chọn B

Đọc hiểu

35-A

Question 35. Which of the following best summarizes paragraph 3?

A. Penrose enables users to translate mathematical ideas into diagrams using expert knowledge and computer codes.

B. Penrose allows users to create high-quality diagrams quickly without needing artistic skills.

C. Diagrams in mathematics are often underused due to the time required to create them.

D. Katherine Ye discusses the challenges mathematicians face when trying to visualize complex ideas.

Giải thích

Đoạn 3 nói về cách Penrose giúp người dùng chuyển các ý tưởng toán học thành biểu đồ bằng cách sử dụng kiến thức chuyên môn và mã máy tính.

Chọn A

Đọc hiểu

36-A

Question 36. The word “they” in paragraph 4 refers to ______.

A. users

B. diagrams

C. possibilities

D. ideas

Giải thích

Đoạn 4: “Users can then select and edit the diagrams they want from a gallery of possibilities. A special, simple-to-learn programming language was also developed so that they can easily convey the ideas in their minds to the Penrose system,…”

“They” trong đoạn 4 chỉ về người dùng (users) vì câu trước nói về cách người dùng có thể chọn và chỉnh sửa các biểu đồ.


Chọn A

Đọc hiểu

37-C

Question 37. Which of the following is NOT TRUE according to the passage?

A. Mathematical diagrams that are drawn by hand on chalkboards are not long-lasting.

B. Diagrams are usually not widely used to illustrate or communicate mathematical ideas.

C. Penrose uses common mathematical rules to draw diagrams for a mathematical object.

D. Penrose’s developers want to make math easier to understand by using illustrations.

Giải thích

Bài đọc không đề cập đến việc Penrose sử dụng quy tắc toán học thông thường để vẽ biểu đồ. Penrose dựa vào sự mô tả của người dùng về cách vẽ các biểu đồ, chứ không phải chỉ sử dụng quy tắc toán học chung.


Chọn C

Đọc hiểu

38-C

Question 38. Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

A. Users can observe and keep the diagrams they like from a variety of pictures.

B. Users can create and retain the diagrams they desire from a selection of figures.

C. Users can choose and modify the diagrams they prefer from a collection of options.

D. Users can view and preserve the diagrams they wish to use from an assortment of images.

Giải thích

Câu này nói về việc người dùng có thể chọn và chỉnh sửa các biểu đồ họ muốn từ một bộ sưu tập các lựa chọn có sẵn.

Phương án C: Users can choose and modify the diagrams they prefer from a collection of options.

→ Chính xác. Câu này hoàn toàn phù hợp với nghĩa của câu đã gạch dưới: người dùng có thể chọn và chỉnh sửa các biểu đồ mình thích từ một bộ sưu tập các lựa chọn.


Chọn C

Đọc hiểu

39-A

Question 39. Which of the following can be inferred from the passage?

A. How a mathematical object is visualized can vary from person to person.

B. Hand-drawn diagrams are not as beautiful and easy to understand as digital diagrams.

C. In general, mathematicians are not very good at remembering and defining notations.

D. Almost all people consider traditional math textbooks to be extremely boring.

Giải thích

Trong bài đọc, có một lý do quan trọng cho việc tạo ra Penrose: công cụ này cho phép người dùng mô tả cách họ muốn hình dung đối tượng toán học. Điều này ngụ ý rằng cách hình dung một đối tượng toán học có thể khác nhau tùy vào người sử dụng.

Trong bài đọc:

“We started off by asking: ‘How do people translate mathematical ideas into pictures in their head?’”

“The secret sauce of our system is to empower people to easily ‘explain’ this translation process to the computer…”


Chọn A

Đọc hiểu

40-B

Question 40. Which of the following best summarizes the passage?

A. The development of Penrose by Carnegie Mellon University aims to replace traditional graphing calculators with a tool that can only produce basic mathematical functions.

B. Penrose is a new tool that allows users to create complex mathematical diagrams easily, enhancing mathematical communication and understanding.

C. Penrose enables mathematicians to draw by hand and provides them with a programming language to express their ideas naturally.

D. The researchers at Carnegie Mellon University are focusing on the history of mathematical diagrams and their importance in education.

Giải thích

Bài đọc mô tả về Penrose, một công cụ giúp người dùng dễ dàng tạo ra biểu đồ toán học phức tạp, nhằm cải thiện việc giao tiếp và hiểu biết toán học.


Chọn B

Đọc hiểu

Bài viết trên IZONE đã Giải đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn tiếng Anh chuyên Khoa học tự nhiên chi tiết. Luyện tập giải thêm các bộ đề thi thử tiếng Anh từ các Sở GD-ĐT và trường THPT trên toàn quốc với series Giải đề thi thử tiếng Anh THPTQG 2025.

Luyện tập Giải Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh Sở GD&ĐT TP. Cần Thơ 2025

Thử sức Giải Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Anh Sở GD&ĐT tỉnh Hòa Bình 2025