Giải đề thi thử tiếng Anh tốt nghiệp Sở Bắc Ninh 2025

Giải đề thi thử tiếng Anh tốt nghiệp Sở Bắc Ninh 2025

Giải đề thi thử tốt nghiệp môn tiếng Anh THPT 2025 Sở Bắc Ninh cùng IZONE ngay trong bài viết sau nhé!

Đề thi thử tiếng Anh tốt nghiệp Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2025

Đáp án đề thi thử tiếng Anh tốt nghiệp Sở Bắc Ninh 2025

1. B2.B3.D4.D5.A
6.B7.C8.C9.D10.C
11.D12.A13.B14.B15.D
16.B17.A18.C19.D20.D
21.C22.C23.A24.C25.C
26.B27.D28.A29.D30.C
31.B32.D33.B34.C35.B
36.A37.B38.A39.A40.A

Giải chi tiết đề thi thử tiếng Anh tốt nghiệp Sở Bắc Ninh 2025

Loại

Nội dung

Tùy chọn

1-B

Question 1.

A. feeling

B. energy

C. health

D. spirit

Giải thích

Giải thích ý nghĩa:

Feeling: cảm xúc

Energy: năng lượng

Health: sức khỏe

Spirit: tinh thần

Dịch nghĩa: Tôi có rất nhiều việc phải làm. Tôi gần như không có năng lượng.


Chọn B.

Từ vựng

2-B

Question 2.

A. under

B. of

C. with

D. in

Giải thích

Children of circumstances (idiom): những người bị ảnh hưởng bởi hoàn cảnh sống.


Chọn B.

Idiom

3-D

Question 3.

A. A sense of wonder

B. Great wonder

C. In wonder

D. Little wonder

Giải thích

Giải thích ý nghĩa:

A. A sense of wonder – Một cảm giác kỳ diệu / sự kinh ngạc

B. Great wonder – Sự kinh ngạc lớn / điều kỳ diệu lớn

C. In wonder – Trong sự ngạc nhiên / đầy kinh ngạc

D. Little wonder – Không có gì đáng ngạc nhiên / Chẳng có gì lạ

= No wonder.


Chọn D. 

Từ vựng

4-D

Question 4.

A. sustaining

B. to sustaining

C. sustained

D. to sustain

Giải thích

Help + V sth = help to V sth: giúp làm gì


Chọn D.

Từ vựng

5-A

Question 5.

A. nutritional

B. nutrient

C. nutritious

D. nutrition

Giải thích

“energy-giving” (adj) nối với từ ở chỗ trống bằng “and”, vì vậy từ cần điền là một tính từ.

A. Nutritional (adj): Liên quan đến dinh dưỡng, thuộc về dinh dưỡng.

B. Nutrient (n): Chất dinh dưỡng, dưỡng chất cần thiết cho cơ thể.

C. Nutritious (adj): Bổ dưỡng, có nhiều chất dinh dưỡng.

D. Nutrition (n): Sự dinh dưỡng, quá trình cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể.


Chọn A.

Từ vựng

6-B

Question 6.

A. has

B. makes

C. proves

D. takes 

Giải thích

Giải thích ý nghĩa:

A. has: có

B. makes: tạo nên

C. proves: chứng minh, chứng tỏ

D. takes: mất


Chọn B.

Từ vựng

7-C

Question 7.

A. an

B. the

C. a

D. no article

Giải thích

“Strong” bắt đầu bằng phụ âm nên mạo từ cần điền là “a” – một tác động mạnh mẽ.


Chọn C.

Mạo từ

8-C

Question 8.

A. Moreover

B. Meanwhile

C. However

D. Whereas

Giải thích

Câu trước đề cập đến việc nhiều người vẫn sử dụng nhiên liệu rắn như than và củi để sưởi ấm và nấu ăn.

Câu sau lại nói về tác hại của việc đốt chúng.

“However” (Tuy nhiên) được dùng để thể hiện sự đối lập giữa hai ý.


Chọn C.

Liên từ

9-D

Question 9.

A. the others

B. others

C. another

D. other

Giải thích

Sau chỗ trống là danh từ số nhiều “pollutants” (các chất ô nhiễm).

“other” + danh từ số nhiều: dùng để chỉ các thứ khác thuộc cùng một nhóm.

Các phương án khác:

“the others” → Dùng khi đã xác định rõ một nhóm còn lại.

“others” → Không đi trực tiếp với danh từ.

“another” → Chỉ dùng với danh từ số ít.


Chọn D.

Đại từ

10-C

Question 10.

A. release

B. releases

C. released

D. releasing

Giải thích

Chỗ trống cần điền là một mệnh đề quan hệ có cấu trúc đầy đủ là “that is released” → rút gọn: released.


Chọn C.

Rút ngắn mệnh đề quan hệ

11-D

Question 11.

A. component

B. substance

C. pollutant

D. pollution

Giải thích

Câu trước nói về carbon trong không khí trong nhà gây ảnh hưởng đến sức khỏe.

“Household air (39)______ kills millions of people every year.”

“pollution” (sự ô nhiễm) phù hợp nhất vì nó là danh từ không đếm được, chỉ hiện tượng ô nhiễm không khí.

Các phương án khác:

“component” (thành phần) → không phù hợp.

“substance” (chất) → không mang nghĩa ô nhiễm.

“pollutant” (chất ô nhiễm) → danh từ đếm được, không phù hợp với câu.


Chọn D.

Từ vựng

12-A

Question 12.

A. used up

B. built up

C. burnt down

D. made up

Giải thích

“Fossil fuels will be (40)______ in this century.”

“used up” (bị sử dụng hết) phù hợp vì nói về việc nhiên liệu hóa thạch sẽ cạn kiệt.

Các phương án khác:

“built up” (tích lũy) → sai nghĩa.

“burnt down” (bị thiêu rụi) → dùng cho tòa nhà, không hợp lý với nhiên liệu.

“made up” (bịa chuyện/trang điểm) → không phù hợp.


Chọn A.

Từ vựng

13-B

Question 13

a. Mai: You’re right. But I’m sure I can. 

b. Mum: Besides medical knowledge, a surgeon must have physical and mental strength. Most surgeons are also men… 

c. Mum: I’m afraid I disagree. It’s not easy to be a surgeon. 

d. Mai: Absolutely. That’s why we need more women surgeons. We can be as good as men. 

e. Mum: Mai, Dad and I would like you to be a shop assistant. f. Mai: I’m sorry, but that’s not possible. I want to go to medical school and become a surgeon. 

(Adapted from Global Success)

A. e – d– c – a – f – b

B. e – f – c – a – b – d

C. c– a – b – d – e – f

D. d – c– a – b – f – e

Giải thích

Giải thích ý nghĩa:

e-Mẹ: Mai, bố và mẹ muốn con làm nhân viên bán hàng.

f-Mai: Con xin lỗi, nhưng điều đó không thể xảy ra. Con muốn học y khoa và trở thành bác sĩ phẫu thuật.

c-Mẹ: Mẹ e rằng mẹ không đồng ý. Làm bác sĩ phẫu thuật không dễ đâu.

a-Mai: Mẹ nói đúng. Nhưng con chắc chắn là con có thể làm được.

b-Mẹ: Ngoài kiến thức y khoa, một bác sĩ phẫu thuật cần có sức khỏe thể chất và tinh thần. Hầu hết các bác sĩ phẫu thuật cũng là nam giới…

d-Mai: Hoàn toàn chính xác. Đó là lý do tại sao chúng ta cần có nhiều bác sĩ phẫu thuật nữ hơn. Chúng ta có thể giỏi như nam giới.


Chọn B.

 

14-B

Question 14

a. Each day brings new challenges that require me to think logically to write different codes. 

b. After all, my job is highly demanding, but it’s fulfilling to create something practically functional. 

c. As a software developer, my job involves solving complex problems and even unexpected ones. 

d. My job requires collaboration, so I often work with other developers to brainstorm solutions. 

e. Therefore, there’s a real sense of satisfaction in completing a project in a team. 

f. Some friends of mine think I often stay up late, working on my laptop alone, but it’s not true at all. 

(Adapted from Bright)

A. e – a – f – d – c – b

B. c – a – f– d – e – b

C. c – d – a – b – e – f

D. e – b – f – a – c – d 

Giải thích

Giải thích ý nghĩa:

c-Là một lập trình viên phần mềm, công việc của tôi liên quan đến việc giải quyết các vấn đề phức tạp, thậm chí là bất ngờ.

a-Mỗi ngày đều mang đến những thách thức mới, đòi hỏi tôi phải suy nghĩ logic để viết các đoạn mã khác nhau.

f-Một số bạn tôi nghĩ rằng tôi thường thức khuya, làm việc một mình trên laptop, nhưng điều đó hoàn toàn không đúng.

d-Công việc của tôi yêu cầu phải hợp tác, vì vậy tôi thường làm việc với các lập trình viên khác để cùng nhau tìm giải pháp.

e-Vì vậy, có một cảm giác hài lòng thực sự khi hoàn thành một dự án trong một nhóm.

b-Sau tất cả, công việc của tôi đòi hỏi rất cao, nhưng thật tuyệt khi tạo ra thứ gì đó có thể ứng dụng trong thực tế.


Chọn B.

 

15-D

Question 15

a. Hoa: Thank you. I appreciate the compliment. 

b. Hoa: I’m glad you like it, Linda. I worked really hard to prepare for it. 

c. Linda: It was also well organised. And I noticed that your English has improved a lot. It’s excellent! 

d. Linda: I was at the workshop at the ASEAN Youth Volunteer Conference. You gave the best presentation! 

(Adapted from Global Success)

A. b – d – a – c

B. c – b – d – a

C. a – b – c – d

D. d – b – c – a

Giải thích

Giải thích ý nghĩa:

d-Linda: Tớ đã tham dự hội thảo tại Hội nghị Thanh niên Tình nguyện ASEAN. Cậu đã có bài thuyết trình xuất sắc nhất!

b-Hoa: Tớ rất vui vì cậu thích nó, Linda. Tớ đã làm việc rất chăm chỉ để chuẩn bị.

c-Linda: Nó cũng được tổ chức rất tốt. Và tớ nhận thấy tiếng Anh của cậu đã cải thiện rất nhiều. Thật tuyệt vời!

a-Hoa: Cảm ơn cậu. Tớ rất trân trọng lời khen đó.


Chọn D.

 

16-B

Question 16

Dear Sir or Madam, 

a. I believe I am perfectly suited for this role. I have a bachelor’s degree in IT from the University of Leeds, and I have recently completed a master’s in IT management. 

b. I am very adaptable, reliable and excellent at multitasking, and I have strong communication skills and natural problem-solving abilities. 

c. I would be very grateful if you would consider me for the position of IT support technician. 

d. I am available for an interview at any time. I have attached a copy of my CV to this letter for your review. If you have any questions about me, please let me know. 

e. Last year, I gained valuable experience working part-time at a local computer repair centre, and I also spent six months as a tech support trainee at a major IT firm. 

f. I am writing to apply for the IT support technician position advertised in the local newspaper on Tuesday 5th July. 

g. I can work independently or as a part of a team as I have experience working in a collaborative environment. I look forward to hearing from you soon. Yours faithfully, Ben Watts 

(Adapted from Bright)

A. f – c– a – b – e – g – d

B. f – a – e – b – g – c – d

C. f – b – a – d – e – c – g

D. f – g – d– c – a – e – b

Giải thích

Giải thích ý nghĩa:

Kính gửi Quý Ngài/Bà,

f-Tôi viết thư này để ứng tuyển vào vị trí kỹ thuật viên hỗ trợ IT được đăng trên báo địa phương vào thứ Ba, ngày 5 tháng 7.

a-Tôi tin rằng mình rất phù hợp với vai trò này. Tôi có bằng cử nhân IT từ Đại học Leeds, và gần đây tôi đã hoàn thành chương trình thạc sĩ về quản lý IT.

e-Năm ngoái, tôi đã có được kinh nghiệm quý báu khi làm việc bán thời gian tại một trung tâm sửa chữa máy tính địa phương, và tôi cũng đã trải qua sáu tháng thực tập tại một công ty IT lớn.

b-Tôi rất linh hoạt, đáng tin cậy và có khả năng làm nhiều việc cùng lúc, cũng như có kỹ năng giao tiếp tốt và khả năng giải quyết vấn đề tự nhiên.

g-Tôi có thể làm việc độc lập hoặc theo nhóm vì tôi đã có kinh nghiệm làm việc trong môi trường hợp tác.

c-Tôi rất mong được xem xét cho vị trí này.

d-Tôi có thể tham gia phỏng vấn vào bất kỳ lúc nào. Tôi đã đính kèm một bản sao CV của mình. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về tôi, xin vui lòng liên hệ.

Trân trọng,

Ben Watts


Chọn B.

 

17-A

Question 17

a. To give an effective presentation, start by preparing your speech carefully and practising beforehand. 

b. Making a presentation is very common but challenging for some students. 

c. With regular practice and preparation, you can carry out better presentations soon. 

d. Second, focus on speaking clearly and interestingly, so everyone can understand you. 

e. At the beginning of the presentation, make your eye contact with your audience first to keep them engaged. 

f. Finally, if you get nervous, breathe deeply and slowly several times to feel relieved. 

(Adapted from Bright)

A. b – a – e – d – f – c

B. d – c – f – e – b – a

C. a – b – f – c – e – d

D. c – e – d – a – b – f 

Giải thích

Giải thích ý nghĩa:

b-Việc thuyết trình rất phổ biến nhưng là một thách thức đối với một số học sinh.

a-Để có một bài thuyết trình hiệu quả, hãy chuẩn bị kỹ và luyện tập trước.

e-Khi bắt đầu, hãy giao tiếp bằng mắt với khán giả để thu hút họ.

d-Nói rõ ràng và hấp dẫn để mọi người có thể hiểu.

f-Nếu lo lắng, hãy hít thở sâu và chậm để cảm thấy thoải mái hơn.

c-Với sự luyện tập thường xuyên, bạn có thể thuyết trình tốt hơn.


Chọn A.

 

18-C

Question 18. The word state-of-the-art in paragraph 3 OPPOSITE in meaning to ______.

A. unconventional

B. modern

C. old-fashioned

D. cutting-edge

Giải thích

Cụm từ “state-of-the-art” có nghĩa là hiện đại nhất, tiên tiến nhất.

Từ trái nghĩa với nó sẽ là “old-fashioned” (cổ hủ, lỗi thời).

Các phương án khác:

A. unconventional (khác thường, không theo quy chuẩn) → không phải từ trái nghĩa.

B. modern (hiện đại) → đồng nghĩa với “state-of-the-art”.

D. cutting-edge (tiên tiến) → đồng nghĩa với “state-of-the-art”.


Chọn C.

Từ vựng

19-D

Question 19. Which of the following is NOT mentioned as the reason for the creation of the website airbedandbreakfast.com?

A. Joe Gebbie and Brian Chesky were trying very hard to cover the rent for their San Francisco apartment.

B. There were no hotel rooms available at that time.

C. They heard that a conference was coming to San Francisco.

D. They were looking for bed and breakfast accommodations in private homes.

Giải thích

Trong đoạn 1, tác giả liệt kê các lý do khiến Gebbie và Chesky tạo ra airbedandbreakfast.com:

Họ gặp khó khăn trong việc trả tiền thuê nhà.

Có một hội nghị sắp diễn ra ở thành phố.

Không có phòng khách sạn trống.

D không được đề cập, vì họ không tìm chỗ ở mà chỉ muốn cho thuê không gian trống trong căn hộ của mình.


Chọn D.

Đọc hiểu

20-D

Question 20. The word handle in paragraph 3 could be best replaced by ______.

A. refuse

B. operate

C. receive

D. manage

Giải thích

“Manage” (quản lý) là từ đồng nghĩa phù hợp nhất.

Các phương án khác:

“Refuse” (từ chối) → sai nghĩa.

“Operate” (vận hành) → không phù hợp với ngữ cảnh.

“Receive” (nhận) → không phù hợp với nghĩa “quản lý”.


Chọn D.

Từ vựng

21-C

Question 21. In which paragraph does the writer imply that there was a temporary need for accommodation in the city, which led to Gebbie and Chesky’s decision?

A. Paragraph 3

B. paragraph 2

C. Paragraph 1

D. Paragraph 4

Giải thích

Đoạn 1 mô tả tình huống thiếu chỗ ở tạm thời, dẫn đến ý tưởng của Gebbie và Chesky.

Câu quan trọng: “Hearing that there was a conference coming to town and there were no hotel rooms available…”

Các đoạn khác không nói về nhu cầu chỗ ở tạm thời mà tập trung vào phát triển website và doanh thu.


Chọn C.

Đọc hiểu

22-C

Question 22. The word “their” in paragraph 2 refers to ______.

A. conferences

B. festivals

C. local people

D. entrepreneurs

Giải thích

“…getting local people to list their rooms and travelers to book them.”

“Their” chỉ “local people”.


Chọn C.

Đọc hiểu

23-A

Question 23. In which paragraph does the writer mention the method of payment for booking on Airbnb?

A. Paragraph 3

B. Paragraph 1

C. Paragraph 4

D. paragraph 2 

Giải thích

Câu văn “the team decided that they would have to handle payment for the bookings” → phương thức thanh toán “banking”.


Chọn A.

Đọc hiểu

24-C

Question 24. Which of the following is TRUE about the new website designed by Nathan Blecharczyk?

A. It helped Gebbie and Chesky to make a huge profit as soon as it was launched.

B. It aided Gebbie and Chesky to rent out properties nationally.

C. It enabled Gebbie and Chesky to accommodate the guests at a Denver convention.

D. It made it easier to put travelers in touch with hosts abroad.

Giải thích

Đoạn 2 nói về việc website được hoàn thiện đúng lúc hội nghị của Đảng Dân chủ tại Denver.

Câu quan trọng: “The new website was completed just in time for the 2008 Democratic National Convention in Denver, at which Barack Obama was due to speak in front of 80,000 people.”

C đúng vì website giúp họ cung cấp chỗ ở cho khách dự hội nghị.

Các phương án khác không chính xác:

A. Không giúp họ có lợi nhuận ngay lập tức.

B. Không giúp họ cho thuê nhà trên toàn quốc ngay lập tức.

D. Không nhắc đến việc kết nối khách du lịch với chủ nhà ở nước ngoài vào thời điểm đó.


Chọn C.

Đọc hiểu

25-C

Question 25. Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

A. Airbnb has built up more strength in the present economic climate.

B. Since that time Airbnb has been out of the frying pan into the fire.

C. Airbnb has become more and more successful ever since.

D. From that moment on Airbnb has been supposed to be smooth sailing.

Giải thích:

Câu gốc: “Since then Airbnb has gone from strength to strength.”

Cụm “go from strength to strength” nghĩa là ngày càng thành công hơn.

C đúng vì diễn đạt lại ý này một cách tự nhiên nhất.

Các phương án khác không phù hợp:

A. Không đề cập đến kinh tế.

B. “Out of the frying pan into the fire” (tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa) mang nghĩa tiêu cực, không đúng với nội dung bài.

D. “Supposed to be smooth sailing” (được cho là thuận lợi) không phản ánh đúng ý bài.


Chọn C.

Đọc hiểu

26-B

Question 26.

A. staying more connected to people around us or even our loved ones

B. less connected to the people around us or even our loved ones

C. directly connected to the people around us or even our loved ones

D. having people around us or even our loved ones connected closely

Giải thích

Câu: “We are now becoming more attached to technological devices and (26)______.”

Ý câu nói về việc con người gắn bó với công nghệ nhiều hơn nhưng ít kết nối với người xung quanh hơn.

B đúng vì “less connected to the people around us” (ít kết nối hơn với những người xung quanh) phù hợp với nghĩa của bài.

Các phương án khác không đúng nghĩa:

A. “staying more connected” → ngược với ý bài.

C. “directly connected” → không hợp lý.

D. “having people around us connected closely” → không đúng với nội dung.


Chọn B.

Đọc điền

27-D

Question 27.

A. Technology gives rise to a number of conflicts within the family

B. Relationships at home and at work are not dependent on technology

C. People don’t appreciate both technology and relationships at home and at work

D. Technology enhances relationships at home and at work

Giải thích

Câu trước đó nói rằng chúng ta dành nhiều thời gian trên công nghệ hơn là giao tiếp với gia đình.

A đúng vì “gives rise to conflicts” (gây ra xung đột) phản ánh tác động tiêu cực của công nghệ đối với các mối quan hệ gia đình.

Các phương án khác:

B. “not dependent on technology” → sai vì bài viết nói rằng công nghệ ảnh hưởng lớn đến các mối quan hệ.

C. “don’t appreciate both technology and relationships” → không chính xác.

D. “enhances relationships” → ngược với ý bài.


Chọn D.

Đọc điền

28-A

Question 28.

A. Whether we choose to stay technologically or socially connected

B. Because we choose to stay technologically or socially connected

C. Although we choose to stay technologically or socially connected

D. While we choose to stay technologically or socially connected 

Giải thích

Câu sau nhấn mạnh rằng kết nối thực sự đòi hỏi thời gian và nỗ lực.

A đúng vì “Whether…” (Dù chúng ta chọn kết nối công nghệ hay xã hội) hợp lý với ý bài.

Các phương án khác không đúng:

B. “Because” → sai vì câu sau không đưa ra lý do.

C. “Although” → sai vì không có sự đối lập ở đây.

D. “While” → sai vì không có hành động xảy ra cùng lúc.


Chọn A.

Đọc điền

29-D

Question 29.

A. We established a relationship of trust within our family

B. Building strong relationships was essential within our family

C. We tried everything to make the relationships work within our family

D. We can start by nurturing the relationships within our family

Giải thích

Câu trước nhắc đến việc cân bằng giữa kết nối công nghệ và tương tác trực tiếp.

D đúng vì “nurturing relationships within our family” (bồi dưỡng các mối quan hệ trong gia đình) phù hợp với nội dung của đoạn văn.

Các phương án khác không chính xác vì không nhấn mạnh đến hành động khởi đầu việc xây dựng mối quan hệ.


Chọn D.

Đọc điền

30-C

Question 30.

A. and there is a danger that we will run out of time for connections 

B. but it is possible for us not to have enough time for connections 

C. so running short of time for connections is impossible 

D. or connections is likely to be established in the long run

Giải thích

Câu trước: “And above all, remember that time commitment counts in relationships,”

→ Nghĩa: Trên hết, hãy nhớ rằng sự cam kết về thời gian rất quan trọng trong các mối quan hệ.

Câu sau (câu cần điền): Phải bổ sung ý phù hợp với việc thời gian là yếu tố quan trọng trong việc duy trì các mối quan hệ.


Chọn C.

Đọc điền

31-B

Question 31. Where in paragraph 2 does the following sentence best fit? 

“Solar power is all about harnessing the energy of the sun by using solar panels to convert sunlight into usable electricity.”

A. [II]

B. [I]

C. [IV]

D. [III]

Giải thích

Câu cần điền mô tả về năng lượng mặt trời.

B đúng vì [I] giới thiệu năng lượng mặt trời, đây là vị trí hợp lý để bổ sung câu này.

Dịch:

Năng lượng mặt trời là việc tận dụng năng lượng của mặt trời bằng cách sử dụng các tấm pin mặt trời để chuyển đổi ánh sáng mặt trời thành điện năng có thể sử dụng.


Chọn B.

Đoc hiểu

32-D

Question 32. The word “they” in paragraph 2 refers to ______.

A. weather conditions

B. private homes

C. zero emissions

D. solar panels 

Giải thích

“This means that solar panels are often less useful if they are

installed in places where sunny weather is not typical.” → “they” ở đây thay thế cho “solar panels”.


Chọn D.

Đọc hiểu

33-B

Question 33. According to paragraph 2, what is TRUE about solar panels?

A. They contribute to our carbon footprint.

B. They can be used for long periods.

C. They aren’t well suited to personal use.

D. They create fewer emissions.

Giải thích

Đoạn văn nói rằng solar panels “have a long lifespan” (có tuổi thọ lâu dài): “since they require very little maintenance and have a long lifespan.”


Chọn B.

Đọc hiểu

34-C

Question 34. The word “viable” in paragraph 3 OPPOSITE in meaning to ______.

A. possible

B. practicable

C. unworkable

D. feasible

Giải thích

“Viable” = “feasible” (khả thi, có thể thực hiện được) → từ trái nghĩa là “unworkable” (không thể hoạt động được).


Chọn C.

Từ vựng

35-B

Question 35. According to paragraph 4, what is NOT mentioned regarding wind and solar power?

A. They encourage investment in green energy.

B. They make us reliant on green energy.

C. They help combat climate change.

D. They create new jobs for people.

Giải thích

Bài viết nói về việc khuyến khích đầu tư, tạo việc làm, và giúp chống biến đổi khí hậu nhưng không nhắc đến việc làm con người phụ thuộc vào năng lượng xanh.


Chọn B.

Đọc hiểu

36-A

Question 36. Which of the following best summarises paragraph 4?

A. Wind and solar power make a considerable contribution to a green environment, and switching to green energy sources promotes investment in sustainable development.

B. Using renewable energy sources can boost sustainable development and create ecosystem resiliency.

C. Switching to renewable energy sources like wind and solar power can enhance energy independence and mitigate climate change.

D. Wind and solar energy have an important role in reducing greenhouse gas emissions and mitigating climate change.

Giải thích

Đoạn 4 nhấn mạnh rằng năng lượng gió và mặt trời góp phần lớn vào việc bảo vệ môi trường bằng cách:

Giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch → giúp giảm ô nhiễm.

Hỗ trợ phát triển bền vững bằng cách tạo ra cơ hội việc làm mới.


Chọn A.

Đọc hiểu

37-B

Question 37. The word outweigh in paragraph 5 could be best replaced by ______.

A. decrease

B. surpass

C. defeat

D. captivate

Giải thích

“Outweigh” = “surpass” (vượt qua, quan trọng hơn).


Chọn B.

Từ vựng

38-A

Question 38. Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 5?

A. Should we want to halt global warming and foster more sustainable development, renewable energy sources will, without doubt, be the most important determining factor.

B. Green energy stands as a positive example for a sustainable future, offering many benefits, from stopping the climate crisis and creating a better and more sustainable future.

C. Green energy is another important step in stopping the climate crisis and creating a better and sustainable future.

D. The key to tackling the climate crisis is to end our reliance on energy generated from fossil fuels and take advantage of renewable energy.

Giải thích

Câu gốc: “If we want to stop the climate crisis and create a better and more sustainable future, green energy sources will undoubtedly be the key.”

A đúng vì diễn đạt lại câu gốc bằng cách dùng “Should we want…” thay cho “If we want…” nhưng vẫn giữ nguyên nghĩa.


Chọn A.

Đọc hiểu

39-A

Question 39. What can be inferred from the last paragraph of the text?

A. There exists little infrastructure for renewable energy at present.

B. Green energy costs are rising.

C. The downsides of green energy could soon outweigh the benefits.

D. Green energy will enhance green living.

Giải thích

Đoạn cuối của bài viết đề cập đến việc “the biggest challenge of adopting green energy is the costs associated with installation and infrastructure” (thách thức lớn nhất của năng lượng xanh là chi phí lắp đặt và cơ sở hạ tầng).


Chọn A. 

Đọc hiểu

40-A

Question 40. Which of the following best summarises the passage?

A. In response to the challenges of climate change, the growing use of renewable energy sources is the cornerstone of the energy transition, and no type of energy is better than solar and wind power.

B. In the context of climate change, the energy transition with two particular types of energy at the centre of this movement, namely solar power and wind power, will definitely address the need for a better and more sustainable future.

C. In response to climate change, the green transition is adopted to reduce emissions and mitigate climate change, as well as preserve and improve the state of the environment.

D. The critical importance of and the strong commitment to energy transition in climate change response are highlighted. 

Giải thích

Câu này tóm tắt toàn bộ bài viết:

Thế giới đang đối mặt với biến đổi khí hậu.

Chuyển đổi sang năng lượng tái tạo là giải pháp quan trọng nhất.

Năng lượng mặt trời và gió là hai nguồn năng lượng tốt nhất trong quá trình này.

A đúng vì diễn đạt đầy đủ ba ý chính của bài.


Chọn A.

Đọc hiểu

Trên đây là phần đáp án và giải chi tiết đề thi thử tiếng Anh tốt nghiệp Sở Bắc Ninh 2025. Luyện tập thêm với ngân hàng đề thi thử tiếng Anh THPTQG 2025 cùng IZONE nhé!

Luyện tập với Đề minh họa tiếng Anh THPT Chuyên Vĩnh Phúc (Lần 1) 2025 + Đáp án chi tiết