Giải đề minh họa tiếng Anh THPT Chuyên Vĩnh Phúc Lần 1 2025

Giải chi tiết đề minh họa tiếng Anh THPT Chuyên Vĩnh Phúc (Lần 1) 2025

Cùng IZONE giải đề minh họa tiếng Anh THPT Chuyên Vĩnh Phúc lần 1 với phần giải thích đáp án chi tiết nhé!

Đề minh họa tiếng Anh THPT Chuyên Vĩnh Phúc lần 1 2025

Đáp án đề tiếng Anh Chuyên Vĩnh Phúc lần 1 2025

1. A2. B3. B4. A5. C
6. B7. B8. A9. A10. B
11. D12. D13. B14. B15. C
16. D17. D18. A19. A20. A
21. A22. B23. D24. C25. A
26. D27. B28. A29. A30. D
31. C32. C33. B34. B35. A
36. A37. A38. A39. A40. A

Giải thích chi tiết đề minh họa tiếng Anh THPT Chuyên Vĩnh Phúc lần 1

Câu

Nội dung

Tùy chọn

1- A

 

Question 1.

A. designed

B. was designed

C. design

D. that designed

Giải thích

Về trước “Join the Global Greeter Network” là một câu mệnh lệnh, “a service” là danh từ giải thích, làm rõ ý nghĩa của vế trước đó. Vì vậy, sau “a service” cần một mệnh đề quan hệ.

Như vậy thông tin cần điền là “which is designed”, dạng rút gọn mệnh đề quan hệ là “designed”.

 

Chọn đáp án A.

Rút gọn mệnh đề quan hệ

2- B

Question 2.

A. go

B. show

C. see

D. look

Giải thích

 Show sb around: đưa ai đó đi tham quan, khám phá một nơi nào đó. 

 

Chọn đáp án B.

Cụm từ

3- B

Question 3.

A. interestingly

B. interested

C. interest

D. interesting

Giải thích

 Cụm từ be interested in = be fond of = be keen on = have a passion about = take an interest in 

 

Chọn đáp án B.

Từ vựng

4 – A 

Question 4.

A. off

B. to

C. about

D. on

Giải thích

 Drop off: đưa đến, thả xuống >< Pick up: tới đón

 Chọn đáp án A.

Từ vựng

5- C

Question 5.

A. met

B. meet

C. to meet

D. meeting

Giải thích

 Want + to V

 

Chọn đáp án C.

Từ vựng

6- B

Question 6.

A. authentic culture local

B. authentic local culture

C. local authentic culture

D. culture authentic local 

Giải thích

 Thứ tự từ đúng: Adj + N (phụ) + N (chính)

 

Chọn đáp án B.

Trật tự từ

7 –  B

Question 7.

A. range

B. selection

C. amount

D. quality

Giải thích

A. range: thường dùng để chỉ phạm vi, ví dụ: “a wide range of products”. Tuy nhiên, không phù hợp ngữ cảnh “projects” ở đây.

B. selection: (một sự lựa chọn, tập hợp nhiều dự án), phù hợp ngữ cảnh vì nhấn mạnh nhiều dự án được lựa chọn.

C. amount: dùng cho danh từ không đếm được nên không phù hợp.

D. quality: chất lượng không phù hợp ngữ cảnh.

Giải thích: Cụm từ “a large selection of” thường được dùng để chỉ một tập hợp nhiều dự án được lựa chọn từ các học sinh.

 

Dịch câu: Chúng tôi đã nhận được một bộ sưu tập lớn các dự án từ học sinh khắp khu vực.

 

Chọn đáp án B.

Collocation

8 – A

Question 8

A. In addition to

B. In spite of

C. With a view to

D. Because of

Giải thích

A. In addition to: (Ngoài ra) phù hợp ngữ cảnh.

B. Regardless of: (Bất chấp) không phù hợp.

C. Apart from: (Ngoài cái gì đó ra) cũng phù hợp nhưng không logic bằng A.

D. Together with: (Cùng với) không phù hợp.

Dịch câu: Ngoài học bổng tham dự Viện Khoa học Mùa hè, cô ấy còn nhận được thẻ quà tặng trị giá $200.

 

Chọn đáp án A.

Từ vựng

9- A

Question 9.

A. showcase

B. take place

C. take off

D. show off

Giải thích

A. showcase: (trưng bày, giới thiệu) phù hợp với ngữ cảnh vì dự án được đưa ra trưng bày tại triển lãm khoa học.

B. take place: (diễn ra) không đúng ngữ cảnh vì “project” không thể diễn ra mà chỉ có “sự kiện” diễn ra.

C. take off: (cất cánh, phát triển mạnh) không đúng ngữ cảnh.

D. show off: (khoe khoang) mang nghĩa tiêu cực, không phù hợp trong ngữ cảnh này.

Giải thích: Cụm từ “will showcase” có nghĩa là dự án sẽ được trưng bày hoặc giới thiệu tại triển lãm, phù hợp với bối cảnh của câu.

 

Dịch câu: … và dự án của cô ấy sẽ được trưng bày tại Triển lãm Khoa học Hàng năm vào tháng tới.

 

Chọn đáp án A.

Từ vựng

10- B

Question 10.

A. regular

B. outstanding

C. mediocre

D. typical

Giải thích

A. regular: (bình thường, thông thường) không phù hợp ngữ cảnh vì ngữ cảnh muốn khen ngợi các dự án.

B. outstanding: (xuất sắc) phù hợp nhất vì đây là một cụm từ thường dùng để ca ngợi sự ấn tượng, đặc biệt trong ngữ cảnh nhận xét về các dự án.

C. mediocre: (tầm thường) không phù hợp vì mang nghĩa tiêu cực.

D. typical: (điển hình) không phù hợp vì không nói đến một dự án tiêu biểu mà đang khen ngợi sự xuất sắc.

Giải thích: “We received many outstanding projects” là cách diễn đạt đúng, nhấn mạnh sự xuất sắc của các dự án mà trường đã nhận được.

 

Dịch câu: Chúng tôi nhận được rất nhiều dự án xuất sắc.

 

Chọn đáp án B.

Từ vựng

11- D

Question 11.

A. Several

B. Other

C. One

D. Each

Giải thích

A. Several + N đếm được số nhiều

B. Other + N đếm được số nhiều

C. One: (một), không phù hợp với ngữ cảnh “mỗi học sinh”.

D. Each: (mỗi) là đáp án phù hợp nhất để chỉ tất cả học sinh tham gia đều được nhận giấy chứng nhận.

Dịch câu: Mỗi học sinh tham gia sẽ nhận được một chứng nhận cho sự nỗ lực của mình.

 

Chọn đáp án D.

Từ vựng

12- D

Question 12.

A. award

B. diploma

C. degree

D. mementos

Giải thích

A. award: giải thưởng, không phù hợp vì chỉ có 1 giải thưởng chính.

B. diploma: bằng cấp, không phù hợp ngữ cảnh.

C. degree: không phù hợp ngữ cảnh (dùng cho cấp bậc học thuật).

D. mementos: (kỷ vật) phù hợp vì nói về món quà lưu niệm hoặc chứng nhận để ghi nhận nỗ lực.

Dịch câu: Mỗi học sinh tham gia sẽ nhận được một kỷ vật ghi nhận nỗ lực của mình.

 

Chọn đáp án D. 

Từ vựng

13- B

Question 13

a. Furthermore, language that includes slurs or derogatory terms can escalate tensions and lead to online conflicts among users. 

b. A recent study found that certain Vietnamese phrases used on social media are often perceived as offensive or disrespectful, particularly among younger generations. 

c. This highlights the importance of promoting a positive online environment in discussions about social media etiquette. 

d. In fact, research indicates that nearly 65% of social media users in Vietnam have encountered offensive language in online interactions.

e. In conclusion, being mindful of language use on social media is essential to fostering respectful communication and avoiding misunderstandings

A. e-a-d-b-c

B. b-a-d-c-e

C. b-e-a-c-d

D. d-b-c-a-e

Giải thích

Câu e có cụm từ “In conclusion” ở đầu, vì vậy e sẽ nằm ở cuối đoạn → loại phương án A, C. Còn phương án B,D, ta xét ý nghĩa câu b và d để xác định câu mở đầu của đoạn.

b. Một nghiên cứu gần đây phát hiện ra rằng một số cụm từ tiếng Việt được sử dụng trên mạng xã hội thường bị coi là xúc phạm hoặc thiếu tôn trọng, đặc biệt là với thế hệ trẻ.

d. Trên thực tế, nghiên cứu chỉ ra rằng gần 65% người dùng mạng xã hội ở Việt Nam đã gặp phải ngôn ngữ xúc phạm trong các tương tác trực tuyến.

Câu b mang nội dung bao quát, đề cập đến chủ đề sẽ được bàn luận, vì vậy b sẽ đúng đâu đoạn.

 

Chọn đáp án B.

 

14- B

Question 14

a. Jason: It was such a lovely atmosphere; everyone seemed to enjoy themselves. 

b. Sarah: The food was delicious too; I couldn’t get enough of the dessert table! 

c. Sarah: I can’t believe how beautiful the wedding reception was! 

d. Sarah: I also loved the music they chose for the first dance; it was perfect! 

e. Jason: I know! The decorations were stunning and so well thought out.

A. d-b-a-e-c

B. c-e-b-a-d

C. d-e-a-b-c

D. c-b-a-e-d

Giải thích

Xét theo ý nghĩa:

a. Jason: Bầu không khí thật tuyệt vời; ai cũng có vẻ rất vui vẻ.

b. Sarah: Món ăn cũng rất ngon nữa; tớ không thể cưỡng lại bàn tráng miệng!

c. Sarah: Tớ không thể tin được buổi tiệc cưới lại đẹp đến thế!

d. Sarah: Tớ cũng rất thích bản nhạc họ chọn cho điệu nhảy đầu tiên; nó thật hoàn hảo!

e. Jason: Đúng vậy! Trang trí thật tuyệt đẹp và được chuẩn bị rất kỹ lưỡng.

 

Chọn đáp án B.

 

15- C

Question 15

a. Regular consumption of Coke can lead to several severe health concerns, which are linked to obesity and various health issues. 

b. Studies have shown that individuals who consume soft drinks frequently are more likely to develop type 2 diabetes and heart disease. 

c. Additionally, the acidity in Coke can erode tooth enamel, leading to dental problems over time. 

d. The high caffeine content in Coke can also contribute to anxiety and disrupt sleep patterns, affecting overall well-being 

e. In conclusion, while Coke may be a popular beverage, the dangers associated with its regular consumption can have serious long-term health consequences.

A. a-d-c-b-e

B. d-a-c-b-e

C. a-b-d-c-e

D. b-a-c-d-e

Giải thích

Xét theo ý nghĩa:

a. Việc tiêu thụ Coke thường xuyên có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, bao gồm béo phì và các bệnh liên quan.

b. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng những người thường xuyên tiêu thụ nước ngọt có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường tuýp 2 và bệnh tim cao hơn.

c. Ngoài ra, tính axit trong Coke có thể làm mòn men răng, gây ra các vấn đề nha khoa theo thời gian.

d. Hàm lượng caffeine cao trong Coke cũng có thể góp phần gây lo âu và làm rối loạn giấc ngủ, ảnh hưởng đến sức khỏe tổng thể.

e. Tóm lại, mặc dù Coke là một loại đồ uống phổ biến, nhưng những nguy cơ liên quan đến việc tiêu thụ thường xuyên có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng về lâu dài.

 

Chọn đáp án C.

 

16- D

Question 16

a. Tom: I’ve been really focused on my studies lately, trying to improve my grades. 

b. Anna: That’s awesome! What subjects are you concentrating on? 

c. Tom: Mainly math and science, as those are my weakest areas.

A. b-c-a

B. a-c-b

C. c-b-a

D. a-b-c 

Giải thích

Xét theo ý nghĩa:

a. Tom: Gần đây tớ đã rất tập trung vào việc học, cố gắng cải thiện điểm số.

b. Anna: Tuyệt vời! Cậu đang tập trung vào môn nào vậy?

c. Tom: Chủ yếu là Toán và Khoa học, vì đó là những môn tớ yếu nhất.

 

Chọn đáp án D.

 

17- D

Question 17

Dear Tom, 

a. I recently discovered the fascinating music album “Bao Tang Cua Nuoi Tiec,” and I think it would be such a unique experience to listen to it together! 

b. I’ve always wanted to dive into the rich themes and melodies in the album and discuss what we think about the music. 

c. It would be a wonderful opportunity for us to catch up while enjoying some great tunes! 

d . Let me know if you’re available, and we can plan the details for our listening session. I’m really looking forward to it! 

e. Would you be interested in having a listening session this weekend? I think it could be really fun. 

Chris

A. b-a-d-c-e

B. d-b-a-c-e

C. c-b-e-a-d

D. a-b-c-e-d 

Giải thích

Xét theo ý nghĩa:

a. Gần đây tớ đã phát hiện ra album nhạc thú vị “Bảo Tàng Của Nuối Tiếc” và tớ nghĩ sẽ rất thú vị nếu chúng ta cùng nghe nó!

b. Tớ luôn muốn khám phá những chủ đề và giai điệu phong phú trong album và thảo luận xem chúng ta nghĩ gì về âm nhạc.

c. Đây cũng là một cơ hội tuyệt vời để chúng ta hàn huyên và tận hưởng những giai điệu tuyệt vời!

d. Hãy cho tớ biết nếu cậu rảnh, chúng ta có thể lên kế hoạch cho buổi nghe nhạc nhé. Tớ thực sự mong chờ điều này!

e. Cậu có muốn tham gia một buổi nghe nhạc vào cuối tuần này không? Tớ nghĩ sẽ rất vui đấy!

 

Câu d sẽ nằm ở cuối đoạn → Còn phương án C, D.

Ý nghĩa câu a phù hợp để mở đầu bức thư.

 

Chọn đáp án D.

 

18- A

Question 18.

A. was first developed in the Italian city of Florence

B. the development was originated as an Italian city of Florence

C. which had the Italian city of Florence developed

D. has been originally developed in Florence city of Italy

Giải thích

“was first developed” → Dạng bị động, phù hợp vì opera không tự tạo ra mà được phát triển bởi các nhà soạn nhạc.

“in the Italian city of Florence” → Đúng ngữ pháp và logic, vì Florence là nơi opera ra đời.

Các phương án sai:

B. “the development was originated” → Sai vì “originate” là nội động từ, không dùng bị động.

C “which had the Italian city of Florence developed” → Sai về cấu trúc.

D. “has been originally developed” → Sai thì (câu nói về quá khứ, không cần thì hiện tại hoàn thành).

 

Chọn đáp án A.

Câu bị động

19- A

Question 19.

A. which they found rigid, conventional, and oppressive

B. overlooked increasingly rigid, conventional, and oppressive

C. became rigid, conventional, and oppressive

D. that brought about rigid, conventional, and oppressive music

Giải thích

“which they found” → Mệnh đề quan hệ, chỉ “music for the Church” (âm nhạc dành cho Nhà thờ).

“rigid, conventional, and oppressive” → Nghĩa là “cứng nhắc, truyền thống, và mang tính áp bức”, phù hợp với bối cảnh.

Các phương án sai:

B “overlooked increasingly rigid, conventional, and oppressive” → “Overlooked” nghĩa là “bỏ qua”, không hợp lý.

C “became rigid, conventional, and oppressive” → Sai vì “became” là quá khứ đơn.

D “that brought about rigid, conventional, and oppressive music” → Sai vì sau dấu phẩy không dùng mệnh đề quan hệ “that”.

 

Chọn đáp án A.

Mệnh đề quan hệ

20- A

Question 20.

A. Opera was an almost immediate success in Italy

B. Opera was immediately succeeded in Italy

C. Opera had immediately successful in Italy

D. Opera became immediate success in Italy 

Giải thích

“was an almost immediate success” → Cấu trúc đúng để diễn tả “trở thành thành công ngay lập tức”.

Các phương án sai:

B “was immediately succeeded” → “Succeed” là nội động từ, không dùng bị động theo cách này.

C “had immediately successful” → Sai cấu trúc, “successful” là tính từ, không dùng với “had”, phải là “had immediately been successful”

D “became immediate success” → Thiếu mạo từ “an” trước danh từ “success”.

 

Chọn đáp án A.

 

21- A

Question 21.

A. Since it was a new art form

B. As if it was a new art form

C. Despite the fact that it was a new art form

D. No matter how new the art form was

Giải thích

“Since” → Dùng để chỉ nguyên nhân (Vì opera là một hình thức nghệ thuật mới).

Các phương án sai:

B “As if” → Nghĩa là “cứ như thể”, không phù hợp trong ngữ cảnh.

C “Despite the fact that” → “Mặc dù thực tế rằng” → Sai nghĩa, vì câu sau không mang nghĩa trái ngược.

D “No matter how” → “Dù có mới thế nào đi nữa” → Không hợp lý với ngữ cảnh.

 

Chọn đáp án A.

Liên từ

22- B

Question 22.

A. the format of the opera is approached what it is today

B. the format of the opera was approaching what we know today

C. the format of the opera was charging immediately to what we are today

D. the format of the opera stays unchanged and is not different from what we know today 

Giải thích

“was approaching” → Quá khứ tiếp diễn, hợp lý vì mô tả một quá trình thay đổi dần dần vào đầu những năm 1600.

“what we know today” → “những gì chúng ta biết ngày nay”, phù hợp với ngữ cảnh.

Các phương án sai:

A “is approached” → Sai thì, vì câu này đang nói về quá khứ.

C “was charging immediately” → “Charging” không phù hợp, vì opera thay đổi dần dần chứ không đột ngột.

D “stays unchanged” → Sai, vì opera đã thay đổi qua thời gian.

 

Chọn đáp án B.

 

23- D

Question 23. Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?

A. plastic bags are hardly polluted our waterways, parks, beaches, and streets.

B. concerning in our waterways, parks, beaches, and streets, plastic bags often start off.

C. plastic bags will not pollute our waterways, parks, beaches, and streets.

D. plastic bags often end up in our waterways, parks, beaches, and streets. 

Giải thích

Giải thích:

Nội dung gốc trong đoạn 3: “plastic bags find their way into our waterways, parks, beaches, and streets.”

“Find their way into” có nghĩa là cuối cùng chúng cũng xuất hiện tại một nơi nào đó, tương đương với “end up in” trong đáp án D.

Các phương án sai:

(A) “hardly polluted” → Sai vì câu gốc nói rằng túi nhựa gây ô nhiễm chứ không phải “hầu như không ô nhiễm”.

(B) “concerning in” → Câu này không có nghĩa rõ ràng.

(C) “will not pollute” → Sai nghĩa vì túi nhựa thực sự gây ô nhiễm.

Dịch câu:

Túi nhựa thường kết thúc ở các tuyến đường thủy, công viên, bãi biển và đường phố của chúng ta.

 

Chọn đáp án D.

Paraphrase

24- C

Question 24. The word “outcomes” in paragraph 1 could be best replaced by________

A. situations

B. benefits

C. consequences

D. contamination

Giải thích

Câu trong đoạn 1: “But, most of us are blissfully unaware of the outcomes that are occurring and will take place in the future because of the plastic bags.”

“Outcomes” có nghĩa là “kết quả”, và trong ngữ cảnh này, nó mang nghĩa tiêu cực, tức là “hậu quả” → “consequences” là lựa chọn đúng.

Các phương án sai:

(A) “situations” (tình huống) → Không phù hợp vì “outcome” là kết quả của một sự kiện.

(B) “benefits” (lợi ích) → Sai vì ở đây đang nói về tác động tiêu cực của túi nhựa.

(D) “contamination” (sự ô nhiễm) → Không chính xác vì “outcomes” có phạm vi rộng hơn “contamination”.

 

Chọn đáp án C.

Từ đồng nghĩa

25- A

Question 25. What does the word “them” in the first paragraph refer to?

A. plastic bags

B. good substitutes

C. personal development

D. everyone

Giải thích

Trong đoạn 1: “Even though they are one of the modern conveniences that we seem to be unable to do without, they are responsible for causing pollution, killing wildlife, and using up the precious resources of the Earth.”

“They” ở đây ám chỉ “plastic bags” (túi nhựa), vì cả câu đang nói về ảnh hưởng của túi nhựa đến môi trường.

 

Chọn đáp án A.

 

26- D

Question 26. The word “worsened” in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to_______

A. declined

B. weakened

C. reduced

D. improved

Giải thích

Từ “worsened” có nghĩa là “trở nên tồi tệ hơn” → Trái nghĩa với “improved” (được cải thiện).

Các phương án sai:

(A) “declined” (giảm xuống) → Không đúng vì “declined” thường chỉ số lượng, không đối lập với “worsened”.

(B) “weakened” (suy yếu) → Không phù hợp với nghĩa tiêu cực của “worsened”.

(C) “reduced” (giảm) → Không đối lập hoàn toàn với “worsened”.

 

Chọn đáp án D.

 

27- B

Question 27. According to the second paragraph, what is NOT TRUE about the reality of plastic bags?

A. The more population a country has, the more complicated the plastic pollution is.

B. The governments do not prohibit the use of plastic bags at the stores.

C. Importing plastic waste from developed countries makes the problem more sophisticated.

D. Plastic bags are often used because of their convenience.

Giải thích

Trong đoạn 1: “Every once in a while, the government passes out an order banning store owners from providing plastic bags to customers for carrying their purchases.”

Câu trên chứng minh rằng chính phủ thực sự có cấm sử dụng túi nhựa tại cửa hàng → B sai.

Các phương án còn lại đều đúng theo bài:

(A) Dân số càng lớn thì ô nhiễm nhựa càng phức tạp → Đúng, vì bài đề cập đến Mỹ, Ấn Độ, Trung Quốc.

(C) Nhập khẩu rác thải nhựa làm vấn đề thêm nghiêm trọng → Đúng, vì bài nói rằng rác nhựa từ các nước phát triển bị gửi đến Ấn Độ.

(D) Túi nhựa phổ biến vì tiện lợi → Đúng, vì chúng rẻ, nhẹ, bền và hợp vệ sinh.

 

Chọn đáp án B.

Đọc hiểu

28- A

Question 28. The following are the negative effects of plastic bags on the environment mentioned in the passage, EXCEPT_______

A. People do not live long enough to check whether plastic bags are decomposed or not

B. They make water, soil and air polluted

C. It takes plastic bags a very long time to be biodegraded

D. Marine animals may die because of eating plastic bags

Giải thích

(A) People do not live long enough to check whether plastic bags are decomposed or not

→ Câu này không phải là một tác động tiêu cực thực tế lên môi trường, mà chỉ là một nhận xét về thời gian phân hủy của túi nhựa (400 năm).

→ Trong bài có đề cập rằng không ai sống đủ lâu để chứng kiến túi nhựa phân hủy, nhưng điều này không phải là một hậu quả tiêu cực trực tiếp lên môi trường như các phương án khác.

Các phương án được đề cập trong bài (nên loại bỏ):

(B) They make water, soil and air polluted

→ Đúng, bài có nói về việc túi nhựa làm ô nhiễm môi trường (nước, đất, không khí).

(C) It takes plastic bags a very long time to be biodegraded

→ Đúng, bài nhấn mạnh rằng túi nhựa mất 400 năm để phân hủy, gây tác động tiêu cực lâu dài.

(D) Marine animals may die because of eating plastic bags

→ Đúng, bài nói rằng nhiều động vật biển như cá voi, rùa, chim cánh cụt chết do ăn phải túi nhựa.

 

Chọn đáp án A.

Đọc hiểu

29- A

Question 29. In which paragraph does the writer mention the biggest problem?

A. Paragraph 3

B. Paragraph 4

C. Paragraph 2

D. Paragraph 1

Giải thích

Đoạn 3 đề cập đến tác động nghiêm trọng nhất của túi nhựa:

Ô nhiễm môi trường.

Gây hại cho động vật.

Mất 400 năm để phân hủy (điểm quan trọng nhất).

Các phương án sai:

(B) Paragraph 4 → Chỉ đề cập đến giải pháp, không phải vấn đề lớn nhất.

(C) Paragraph 2 → Nói về số lượng túi nhựa nhưng không nêu vấn đề nghiêm trọng nhất.

(D) Paragraph 1 → Giới thiệu vấn đề nhưng chưa đi sâu.

 

Chọn đáp án A. 

Đọc hiểu

30- D

Question 30. In which paragraph does the writer mention an alternative to plastic bags?

A. Paragraph 3

B. Paragraph 2

C. Paragraph 1

D. Paragraph 4

Giải thích

Đoạn văn 4, tác giả đề cập “a tote bag can make a good substitute for carrying groceries and the shopping.” → Đây chính là phương án thay thế cho “plastic bag”.

 

Chọn đáp án D.

Đọc hiểu

31- C

Question 31. Where in paragraph 1 does the following sentence best fit? 

“Global conservation experts are; therefore, reconsidering the large-scale wildlife protection investments.”

A. [II]

B. [I]

C. [IV]

D. [III]

Giải thích

Xem xét các vị trí có thể đặt câu trong đoạn 1:

[I] “In what conservationists are describing as a turning point, the ambitious Greater Mekong Wildlife Bridge Project has faced an unforeseen obstacle.”

→ Đây là mở đầu đoạn nên chưa phù hợp để nói về việc xem xét lại đầu tư.

 

[II] “Despite an unprecedented $50 million investment, the migrating elephant populations have decreased by 35% since it was launched.”

→ Câu này nêu thực tế rằng mặc dù đầu tư lớn, số lượng voi vẫn giảm, nhưng vẫn chưa đề cập đến việc xem xét lại đầu tư.

 

[III] “These statistics have sent shockwaves through the conservation community, challenging long-held assumptions about wildlife corridor effectiveness.”

→ Câu này nhấn mạnh sự bất ngờ và nghi ngờ về hiệu quả của các hành lang bảo tồn, nhưng chưa hẳn nói về việc xem xét lại đầu tư.

 

[IV] → Đây là nơi phù hợp để đặt câu về việc xem xét lại đầu tư, vì nó tiếp nối sự thất vọng của cộng đồng bảo tồn và phản ứng của họ đối với dữ liệu tiêu cực.

 

Chọn đáp án C.

Đọc hiểu

32- C

Question 32. The phrase “playing Russian roulette” in paragraph 2 could be replaced by_______

A. making choices

B. dealing with situations

C. taking severe risks

D. making decisions

Giải thích

“Playing Russian roulette” là một cách diễn đạt ẩn dụ mô tả hành động đầy rủi ro, có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng.

Các phương án sai:

(A) “making choices” → Không nói về rủi ro.

(B) “dealing with situations” → Quá chung chung.

(D) “making decisions” → Không nhấn mạnh yếu tố nguy hiểm.

 

Chọn đáp án C.

Từ vựng

33- B

Question 33. The word “their” in paragraph 3 refers to________

A. consequences

B. conservationists

C. interventions

D. the findings

Giải thích

Câu gốc trong đoạn 3: “The findings have left conservationists deeply concerned about the unintended consequences of their well-intentioned interventions.”

“Their” ám chỉ “conservationists” vì câu nói về lo ngại của họ.

 

Chọn đáp án B. 

Đọc hiểu

34- B

Question 34. According to the passage, which of the following is NOT mentioned as a consequence of wildlife corridors?

A. Modification of animal behavior

B. Disruption of ecosystem balance

C. Impact on local economies

D. Increased poaching incidents

Giải thích

(A) Modification of animal behavior (Sự thay đổi hành vi của động vật) → Có đề cập

Trong bài có nói rằng voi thay đổi đường di cư vì sự xâm lấn của con người:

“When faced with human disturbance, elephants altered their migration patterns, venturing into unprotected areas.”

(Khi đối mặt với sự xáo trộn từ con người, voi đã thay đổi đường di cư, đi vào các khu vực không được bảo vệ.)

→ Thông tin này có trong bài nên đây KHÔNG phải là đáp án đúng.

 

(B) Disruption of ecosystem balance (Sự gián đoạn cân bằng hệ sinh thái) → KHÔNG ĐƯỢC ĐỀ CẬP

Bài đọc nói về hành lang bảo tồn ảnh hưởng đến động vật, săn trộm, và hành vi di cư, nhưng KHÔNG đề cập trực tiếp đến việc nó làm mất cân bằng hệ sinh thái.

Đây là đáp án đúng vì nó không xuất hiện trong bài.

 

(C) Impact on local economies (Tác động đến nền kinh tế địa phương) → Có đề cập

Đoạn 4 nói về các khó khăn tài chính mà cộng đồng địa phương gặp phải khi tham gia vào các dự án bảo tồn.

→ Có thông tin này trong bài, nên đây KHÔNG phải là đáp án đúng.

 

(D) Increased poaching incidents (Gia tăng nạn săn trộm) → Có đề cập

Trong bài có nói rằng số vụ săn trộm tăng 180% sau khi voi thay đổi đường di cư:

“These behavioral adaptations proved catastrophic – poaching incidents increased by 180% in these areas.”

(Những thay đổi hành vi này đã gây hậu quả nghiêm trọng – số vụ săn trộm tăng 180% ở các khu vực này.)

→ Có thông tin này trong bài, nên đây KHÔNG phải là đáp án đúng.

 

Chọn đáp án B.

Đọc hiểu

35- A

Question 35. Which of the following best summarizes paragraph 4?

A. Conservation projects burden local communities with economic challenges.

B. Economic compensation programs fail while traditional practices face a steady decline.

C. Financial support mechanisms prove inadequate for community sustainability.

D. Communities benefit financially from conservation management strategies.

Giải thích

Giải thích ý nghĩa:

(A) Các dự án bảo tồn đặt gánh nặng kinh tế lên các cộng đồng địa phương.

(B) Dự án Greater Mekong cho thấy những hạn chế của các phương pháp bảo tồn truyền thống, thúc đẩy các nhà sinh học phát triển các chiến lược mới kết hợp nhu cầu con người với bảo tồn động vật hoang dã.

(C)Các hành lang bảo tồn động vật hoang dã truyền thống đang phải đối mặt với những thách thức ngày càng lớn từ sự can thiệp của con người và hoạt động săn trộm, khiến các chuyên gia bảo tồn tìm kiếm các giải pháp tích hợp công nghệ để bảo vệ các loài động vật.

(D) Những nỗ lực bảo tồn tập trung vào hành lang bảo tồn động vật hoang dã đã chứng minh được thành công, với rất ít tác động ngoài ý muốn đến cộng đồng địa phương và hệ sinh thái.

 

Đáp án A thể hiện nội dung bao quát của đoạn 4. 

Chọn đáp án A.

Đọc hiểu

36- A

Question 36. Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 5?

A. Conservationists advocate for adapting current human structures to include wildlife crossings over creating separate corridors.

B. The integration of wildlife passages with existing human infrastructure should replace the creation of artificial corridors.

C. Scientists intend to substitute incorporating animal crossings into present infrastructure for building separate routes.

D. By incorporating wildlife crossings into current infrastructure, we eliminate the need for separate artificial corridors. 

Giải thích

(A. Conservationists advocate for adapting current human structures to include wildlife crossings over creating separate corridors.)

(Các nhà bảo tồn ủng hộ việc điều chỉnh cơ sở hạ tầng hiện có để bao gồm lối đi cho động vật thay vì tạo các hành lang riêng biệt.)

 

“Advocate for” = ủng hộ

“Adapting current human structures” = điều chỉnh cơ sở hạ tầng hiện có

“Over creating separate corridors” = thay vì tạo các hành lang riêng biệt

Diễn đạt đúng ý của câu gốc → Đây là đáp án chính xác.

 

Chọn đáp án A.

Paraphrase

37- A

Question 37. Which of the following is TRUE according to the passage?

A. Elevated highways with natural underpasses create beneficial outcomes for stakeholders.

B. Local authorities have successfully implemented strict controls on agricultural development zones.

C. Local authorities are implementing rigid controls on agricultural development zones.

D. Traditional farming practices deteriorate under increasingly strict conservation measures.

Giải thích

Bài đọc đề cập đến việc kết hợp đường cao tốc với các đường đi tự nhiên cho động vật giúp bảo tồn và đem lại lợi ích cho các bên liên quan.

Các phương án sai:

(B), (C) Chính quyền kiểm soát chặt chẽ nông nghiệp → Không được đề cập.

(D) Canh tác truyền thống bị suy thoái → Không nhắc đến trong bài.

 

Chọn đáp án A.

Đọc hiểu

38- A

Question 38. The word “unabated” in paragraph 6 is OPPOSITE in meaning to________.

A. weakened

B. persistent

C. steady

D. unchanged

Giải thích

“Unabated” có nghĩa là không suy giảm, không bị ngăn chặn → Trái nghĩa với “weakened” (bị suy yếu, giảm đi).

Các phương án sai:

(B) “persistent” (bền bỉ, liên tục) → Đồng nghĩa với “unabated”.

(C) “steady” (ổn định, đều đặn) → Không phải nghĩa đối lập.

(D) “unchanged” (không thay đổi) → Gần nghĩa với “unabated”.

 

Chọn đáp án A.

Từ vựng

39- A

Question 39. Which of the following can be inferred from the passage?

A. Protected pathways between fragmented habitats become more vulnerable to poaching activities over time.

B. Traditional conservation approaches lead to higher implementation costs when compared to integrated infrastructure.

C. Conservation projects integrating natural passages with human structures achieve higher rates of wildlife movement success.

D. Areas surrounding artificially created wildlife corridors experience increased rates of human wildlife territorial conflict.

Giải thích

Bài đọc nhấn mạnh rằng hành lang bảo tồn có thể dẫn đến tăng săn trộm, vì động vật bị dự đoán trước lộ trình di chuyển.

 

Chọn đáp án A.

Đọc hiểu

40- A

Question 40. Which of the following best summarizes the passage?

A. Modern conservation approaches must navigate the delicate balance between wildlife protection and human development while addressing the limitations of traditional corridor-based solutions.

B. The Greater Mekong Project reveals limitations of conventional conservation approaches, pushing biologists to develop new strategies that combine human needs with wildlife preservation.

C. Traditional wildlife corridors face mounting challenges from human interference and poaching activities, leading conservation experts to explore technologically integrated solutions for species protection.

D. Conservation efforts focusing on wildlife corridors have demonstrated success, with little unintended impact on local communities and ecosystems. 

Giải thích

Dịch ý nghĩa các câu:

(A) Các phương pháp bảo tồn hiện đại phải điều hướng sự cân bằng tinh tế giữa bảo vệ động vật hoang dã và phát triển con người, đồng thời giải quyết những hạn chế của các giải pháp dựa trên hành lang bảo tồn truyền thống.

(B) Dự án Greater Mekong cho thấy những hạn chế của các phương pháp bảo tồn truyền thống, thúc đẩy các nhà sinh học phát triển các chiến lược mới kết hợp nhu cầu con người với bảo tồn động vật hoang dã.

(C)Các hành lang bảo tồn động vật hoang dã truyền thống đang phải đối mặt với những thách thức ngày càng lớn từ sự can thiệp của con người và hoạt động săn trộm, khiến các chuyên gia bảo tồn tìm kiếm các giải pháp tích hợp công nghệ để bảo vệ các loài động vật.

(D) Những nỗ lực bảo tồn tập trung vào hành lang bảo tồn động vật hoang dã đã chứng minh được thành công, với rất ít tác động ngoài ý muốn đến cộng đồng địa phương và hệ sinh thái.

 

Nội dung của đáp án A có ý nghĩa bao quát lại những nội dung được đề cập trong bài viết.

 

Chọn đáp án A.

Đọc hiểu

Trên đây là phần giải thích đáp án chi tiết cho đề minh họa THPT Chuyên Vĩnh Phúc lần 1. Khám phá chuyên mục Giải đề thi thử THPT Quốc gia 2025 cùng IZONE nhé!

Tham khảo [Đáp án + Giải thích] Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn tiếng Anh – tỉnh Ninh Bình