Cách Triển Khai Câu Hỏi “What are the advantages of living in a city or big town?”
Trong bài này, IZONE sẽ hướng dẫn các bạn phương pháp để ứng dụng vào phần Writing của mình qua câu hỏi “What are the advantages of living in a city or big town?“
A. Các ý lựa chọn
Trong các ý sau đây, ý nào KHÔNG phù hợp để trả lời cho câu hỏi “What are the advantages of living in a city or big town?”
Để xác định ý nào không trả lời đúng trọng tâm câu hỏi, mình cần xác định các keywords quan trọng của câu hỏi. Trong câu hỏi trên, các keywords cần chú ý đó là “What”. “advantages”, và “city”. Tiếp theo, hãy đánh giá rằng ý đó có liên quan tới tất cả các keywords được xác định hay không nhé.
Các câu sau không phù hợp khi triển khai câu trả lời “What are the advantages of living in a city or big town?” vì không trả lời đúng trọng tâm câu hỏi, cụ thể:
Câu không phù hợp | Lí do |
Thành phố thì sầm uất và hiện đại hơn vùng nông thôn. | Câu hỏi không có keywords nào liên quan đến “vùng nông thôn” nên đề cập đến đối tượng này là không cần thiết. |
Dù có nhiều lợi ích, các thành phố hiện vẫn đang phải đối mặt với một số vấn đề. | Câu này không trả lời được cho keywords “advantages”. Câu hỏi hỏi về lợi ích, nhưng câu trả lời lại theo hướng các vấn đề ở thành phố. |
Người dân nên được khuyến khích chuyển đến thành phố sống vì ở đó có nhiều cơ hội phát triển hơn. | Câu hỏi có đáp ứng các keywords của đề nhưng bị thừa thông tin “Người dân nên được khuyến khích”. Câu hỏi chỉ hỏi về lợi ích chứ không có hỏi có nên chuyển đến sống ở thành phố hay không. |
Đến đây một số bạn có thể thắc mắc: Một số câu như “Cơ sở hạ tầng bao gồm tốt bao gồm mạng lưới giao thông, cơ sở chăm sóc sức khỏe, trung tâm mua sắm, công viên giải trí..” cũng không nhắc đến tất cả các keywords kể trên nhưng vẫn được sử dụng trong bài.
Để giải quyết thắc mắc đó, chúng ta sẽ đi tới phần tiếp theo.
B. Triển khai câu trả lời
Để triển khai câu hỏi này, bạn có thể thực hiện lần lượt 3 bước
Bước 1: Nêu ra 1 hoặc 2 lợi ích của việc sống ở thành phố.
Bước 2: Giải thích lý do tại sao lại có lợi ích đó.
Bước 3: Nêu ví dụ (nếu có)
Để thực hành phương pháp này, hãy làm một số bài tập sau đây:
Bài tập: Sắp xếp trình tự xuất hiện của các ý sau:
Điểm số của bạn là % - đúng / câu
Thứ tự các ý xuất hiện như sau: | Lí do |
Sống ở các thành phố lớn sẽ giúp tăng cơ hội việc làm. | Nêu lợi ích 1: tăng cơ hội việc làm |
Các thành phố và thị trấn lớn là trung tâm của các hoạt động kinh tế, đem lại nhiều cơ hội việc làm trong các ngành công nghiệp khác nhau. | Đưa ra giải thích tại sao giúp “tăng cơ hội việc làm” => vì là “trung tâm của các hoạt động kinh tế” nên có nhiều việc trong các lĩnh vực khác nhau. |
Ví dụ, những người ở Hà Nội hay Thành phố Hồ Chí Minh sẽ dễ tìm việc làm trong các lĩnh vực khác nhau như: kinh tế, tài chính, thời trang, công nghệ. | Đưa ra ví dụ minh họa ở hai thành phố Hà Nội và Hồ Chí Minh. |
Ngoài ra, các thành phố lớn có cơ sở hạ tầng phát triển và nhiều tiện nghi. | Nêu lợi ích 2: có cơ sở hạ tầng phát triển và nhiều tiện nghi. |
Các ví dụ tiêu biểu của điều này bao gồm mạng lưới giao thông, cơ sở chăm sóc sức khỏe, trung tâm mua sắm, công viên giải trí. | Làm rõ thêm cho ý “có cơ sở hạ tầng phát triển” |
Sự sẵn có của các cơ sở hạ tầng này khiến cuộc sống thành thị trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn. | Nêu rõ lợi ích (dễ dàng thuận tiện) của cơ sở hạ tầng phát triển vừa nói rõ ở câu trước. |
C. Dịch các ý trên sang Tiếng Anh
Sống ở các thành phố lớn sẽ giúp tăng cơ hội việc làm.
Dịch
Living in large cities can increase employment opportunities.
Các thành phố và thị trấn lớn là trung tâm của các hoạt động kinh tế, đem lại nhiều cơ hội việc làm trong các ngành công nghiệp khác nhau
Dịch
Cities and big towns are economic hubs , offering a wide range of job opportunities across various industries
Ví dụ, những người dân thành phố ở Hà Nội hay Thành phố Hồ Chí Minh sẽ dễ tìm việc làm trong các lĩnh vực khác nhau như: kinh tế, tài chính, thời trang, công nghệ
Dịch
Vocabulary:
land a job
city dwellers
For instance, city dwellers in Hanoi or Ho Chi Minh city are more likely to land a job in different fields like economics, finance, fashion, and technology.
Ngoài ra, các thành phố lớn có cơ sở hạ tầng phát triển và nhiều tiện nghi.
Dịch
In addition, large cities have well-developed infrastructure and many amenities.
Các ví dụ tiêu biểu của điều này bao gồm mạng lưới giao thông, cơ sở chăm sóc sức khỏe, trung tâm mua sắm, công viên giải trí.
Dịch
Vocabulary:
transportation networks
facilities
recreational
Good examples of this include transportation networks, healthcare facilities, shopping centers, and recreational parks.
Sự sẵn có của các cơ sở hạ tầng này khiến cuộc sống thành thị trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn.
Dịch
The availability of these facilities make city life easier and more convenient.
Bên trên là phần hướng dẫn trả lời câu hỏi “What are the advantages of living in a city or big town? “. Hy vọng là các bạn sẽ thấy bài này có ích. Chúc các bạn học tốt!
>> Xem ngay: Cách triển khai câu hỏi “Which Sports Do You Think Are Best For People Who Aren’t Used To Physical Activity?