A – Z cách đọc số trong tiếng Anh “chuẩn không cần chỉnh”
Cách đọc số trong tiếng Anh là một trong những kiến thức cơ bản mà bất kỳ ai cũng cần trang bị cho bản thân trong quá trình học tiếng Anh. Mảng kiến thức này sẽ giúp bạn tự tin hơn nhiều trong quá trình nghe, và giao tiếp của bản thân.
Trong bài viết này, IZONE sẽ giới thiệu đến các bạn tất cả các cách đọc số trong tiếng Anh quan trọng. Hãy đọc nội dung dưới đây nhé!
Cách đọc số trong tiếng Anh – Số đếm
Với số đếm trong tiếng Anh, các bạn có thể sử dụng các quy tắc sau đây:
Cách đọc số 00-09 | Cách đọc số 10-19 | Cách đọc số chẵn |
0: zero1: one 2: two 3: three 4: four 5: five 6: six 7: seven 8: eight 9: nine | 10: ten11: eleven 12: twelve 13: thirteen 14: fourteen 15: fifteen 16: sixteen 17: seventeen 18: eighteen 19: nineteen | 20: twenty30: thirty 40: forty 50: fifty 60: sixty 70: seventy 80: eighty 90: ninety |
Với các số còn lại, ta áp dụng quy tắc sau: Cách đọc số chẵn + Cách đọc số 01-09 Ví dụ:
|
– Với các số hàng trăm: Ta dùng số đếm kết hợp với từ “hundred”
Ví dụ:
- 100: one hundred
- 400: four hundred
– Với các số hàng nghìn: Ta dùng số đếm kết hợp với từ “thousand”
Ví dụ:
- 1000: one thousand
- 4000: four thousand
- 100000: one hundred thousand
– Với các số hàng triệu: Ta dùng số đếm kết hợp với từ “million”
Ví dụ:
- 1000000: one million
- 10000000: ten million
– Với các số hàng tỷ: Ta dùng số đếm kết hợp với từ “billion”
Ví dụ:
- 1000000000: one billion
- 10000000000: ten billion
Các số hàng trăm, nghìn, triệu, tỷ khác : Ta có thể áp dụng quy tắc tương tự như trên bằng cách kết hợp các từ “hundred”, “thousand”, “million”, “billion” và “trillion” với các số và các phần khác của số.
Ví dụ:
- 314: three hundred fourteen
- 2,567: two thousand five hundred sixty-seven
- 567,890: five hundred sixty-seven thousand eight hundred ninety
[Xem thêm]: @ tiếng Anh đọc là gì? Tổng hợp cách đọc 27 ký tự trong tiếng Anh
Cách đọc số trong tiếng Anh – Số thứ tự
Về cơ bản, để đọc số thứ tự trong tiếng Anh, bạn cần thêm một số hậu tố như: “th”, “st”, “nd” hoặc “rd” vào cuối số. Vậy quy tắc khi thêm các hậu tố như thế nào?
– Với số thứ tự từ 1 đến 3:
Số thứ tự | Tiếng Anh | Viết tắt |
Thứ nhất | first | 1st |
Thứ hai | second | 2nd |
Thứ ba | third | 3rd |
– Với các số thứ tự từ 4 đến 20:
Quy tắc: số đếm + hậu tố “th” | ||
Số thứ tự | Tiếng Anh | Viết tắt |
Thứ tư | fourth | 4th |
Thứ năm | fifth | 5th |
Thứ sáu | sixth | 6th |
Thứ mười một | eleventh | 11th |
Thứ mười hai | twelveth | 12th |
Thứ mười ba | thirteenth | 13th |
Lưu ý: Với các số có đuôi 1,2,3 (ngoại trừ số 11,12,13) thì bạn cần chú ý hậu tố lần lượt là “st”, “nd” và “rd”.
|
Cách đọc số trong tiếng Anh – Số âm
Quy tắc: Để đọc số âm trong tiếng Anh, bạn chỉ cần đơn giản thêm từ “negative” trước các số đếm khác.
Số âm | Tiếng Anh |
-1 | Negative one |
-2 | Negative two |
-11 | Negative eleven |
-12 | Negative twelve |
-21 | Negative twenty-one |
-33 | Negative thirty-three |
Cách đọc số trong tiếng Anh – Số điện thoại
Để đọc số điện thoại trong tiếng Anh, ta thường đọc từng chữ số hoặc các nhóm số một cách riêng biệt.
– Cách 1: Đọc từng số đơn lẻ
Ví dụ: 0983: zero nine eight three
– Cách 2: Đọc theo từng nhóm số
- Với hai số liền kề nhau: Double + số đếm
Ví dụ: 77: double seven 99: double nine
- Ba số liền kề nhau: Triple + số đếm
Ví dụ: 666: triple six 888: triple eight
Với mã vùng của số điện thoại, thường được ký hiệu bởi dấu “+” trước số mã vùng. Dấu “+” này được đọc là “plus”.
Chẳng hạn, với các số điện thoại ở Việt Nam thì sẽ có số mã vùng là: +84. Ta có thể đọc như sau: plus eighty-four.
[Xem thêm]: Tổng hợp 59 từ vựng chỉ đường và cách chỉ đường trong tiếng Anh
Cách đọc số trong tiếng Anh – số thập phân
Với số thập phân bình thường, ta có quy tắc như sau:
– Với phần số nguyên: Ta cần đọc như số đếm bình thường.
– Dấu thập phân (dấu chấm): Đọc là point.
– Với phần thập phân: Ta đọc như số đếm bình thường, và đọc từng số một.
Ví dụ:
- 2.34: two point three four.
- 4.56789: four point five six seven eight nine.
*** Trường hợp đặc biệt
Số thập phân vô hạn: Ta sẽ sử dụng từ “recurring” ở sau số thập phân
Ví dụ:
- 4.333333… : four point three recurring.
- 6.555555…: six point five recurring.
- 3.123123123…: three one two three recurring.
Cách đọc số trong tiếng Anh – Phân số
Phân số là số có 2 phần chính là phần tử số và mẫu số. Cách đọc phân số tiếng Anh được chia làm 2 trường hợp chính như sau.
Trường hợp 1: Tử số và mẫu số là số có một chữ số
Tử số | Mẫu số |
Nếu tử số là 1: Đọc là “one” hoặc “a” | Dùng số thứ tự |
Ví dụ:
| |
Nếu tử số là số có một chữ số và lớn hơn 1: Đọc như số đếm bình thường | Dùng số thứ tự và có thêm ‘s’ |
Ví dụ:
|
Trường hợp 2: Tử số hoặc mẫu số là số có hai chữ số trở lên
Tử số | Mẫu số |
Đọc như số đếm bình thường | Đọc riêng lẻ từng số đếm |
Giữa tử số và mẫu số thì được phân cách với nhau bằng từ “over” | |
Ví dụ:
|
Một số trường hợp đặc biệt
Phân số | Cách đọc |
1/2 | Đọc là a half hoặc one (a) half. Trong trường hợp này, ta sử dụng “half” thay thế cho “second” |
1/4 | Đọc là one quarter hoặc a quarter. Trong trường hợp này “quarter” thay thế cho “fourth”. Chú ý: Khi sử dụng số này trong Toán học, ta vẫn được dùng là one-fourth. |
3/4 | Đọc là three-quarters. Trong trường hợp này “quarter” được dùng để thay thế cho “fourth”. |
1/100 | Đọc là one-hundredth hoặc là one percent |
| Đọc là one (a) thousandth hoặc one over a thousand |
Cách đọc số trong tiếng Anh – Hỗn số
Hỗn số là số có hai thành phần chính là
- Phần nguyên
- Phần phân số
Dưới đây là cách đọc hỗn số trong tiếng Anh.
Phần nguyên | Phần phân số |
Dùng số đếm để đọc | Dùng cách đọc phân số bên trên |
Giữa phần nguyên và phần phân số ta cần có thêm từ “and”. | |
Ví dụ:
|
Cách đọc số trong tiếng Anh – Số mũ
Để đọc số mũ trong tiếng Anh, các bạn hãy sử dụng số đếm kết hợp với cụm từ “to the power of”.
Ví dụ:
- 3^5: three to the power of five
- 4^7: four to the power of seven
Chú ý: Với số mũ 2 và 3, ta có cách đọc khác như sau:
- 3^2: three squared
- 5^2: five squared
- 4^3: four cubed
- 5^3: five cubed
[Xem thêm]: [Hướng dẫn A – Z] Cách đọc, cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh
Hy vọng qua bài viết này, các bạn đã được tất cả các cách đọc số trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt.