Bài luyện kỹ năng Listening: HOMELESSNESS
Kỹ năng nghe và phát hiện 1 thông tin chi tiết trong cuộc nói chuyện là một phần quan trọng của bài thi Listening IELTS. Các bạn hãy cùng luyện kỹ năng này qua bài nghe sau đây nhé:
A. BÀI TẬP NGHE
Bài tập
Listen to the recording and answer the questions.
(Nghe đoạn thu âm và trả lời những câu hỏi)
(Nguồn: esl-lab.com)
1. What sometimes affects our ability to have compassion for the homeless?
2. About ______ people are homeless in the United States.
3. About _____ percent of people who are homeless suffer from a mental health issue.
4. Even though 25% of the homeless have jobs, they ______.
5. Randall talks about a time when he and his wife _____.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
B. TRANSCRIPT
Bây giờ hãy cùng nhau xem nội dung cụ thể của bài nghe và câu hỏi, và tìm hiểu cách để làm bài nghe này một cách hiệu quả nhé:
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Homelessness is a concern in almost every place you go around the world, but we often don’t think much about it unless it touches our lives in a personal way.
Tình trạng vô gia cư là một mối quan ngại ở hầu hết tất cả mọi nơi bạn đến trên thế giới, nhưng chúng ta không thường xuyên nghĩ đến nó trừ khi ta bị ảnh hưởng cá nhân bởi vấn đề này.
touches our lives = affect our lives: ảnh hưởng đến cuộc sống của chúng ta
Unfortunately, as human beings, we often come up with overly-simplistic reasons why people live on the streets or in homeless shelters
Không may thay, con người chúng ta thường nghĩ ra những lý do quá đơn giản để lý giải tại sao có người sống trên đường phố và trong khu nhà ở tạm thời cho người vô gia cư
Overly-simplistic: quá đơn giản
And this perception often limits our abilities to have real compassion for others.
Và cách nhìn nhận này thường hạn chế khả năng cảm thông thực sự với người khác.
Perception: Nhận thức, cách nhìn nhận
Compassion: Lòng đồng cảm
Some reasons can include loss of employment, a traumatic event such as a natural disaster that damages or destroys a family’s home
Employment: việc làm
Traumatic: gây ra thương tổn tâm lý
And substance abuse, and the list goes on and on.
Substance abuse: lạm dụng thuốc (nghiện)
the list goes on and on: và còn nhiều nữa
But, the facts on homelessness are stark, something I want to discuss as it applies to the United States where I live.
Nhưng, các sự thật về tình trạng vô gia cư đều khắc nghiệt, điều mà tôi muốn bàn luận bởi nó có liên quan đến Hoa Kỳ, nơi tôi sống.
Apply to sth: = be relavent to sth: có liên quan đến, ảnh hưởng đến
So first of all, number one:
In just the United States alone, over half a million people are homeless, with about a third of those being children.
Vậy thì đầu tiên, số một:
Chỉ tính trong nước Mỹ, có hơn nửa triệu người vô gia cứ, với khoảng ⅓ là trẻ em.
Number two, about one of five people suffer from a mental health issue.
Thứ hai, 1 trong năm người chịu vấn đề sức khỏe tâm thần
suffer from sth: bị bệnh / có vấn đề xấu nào đó
Number three, about half of women who are homeless have been the victims of domestic abuse.
Thứ ba, khoảng một nửa số phụ nữ vô gia cư đã từng là nạn nhân của bạo lực gia đình.
to be a victim of sth: là nạn nhân của cái gì
Domestic: thuộc về gia đình
And number four, around a quarter of the homeless are employed
Và thứ tư, khoảng ¼ người vô gia cư có công việc.
But, unfortunately, the cost of living for many people is just beyond their means and current income.
Nhưng, không may rằng, chi phí sinh hoạt của nhiều người vượt quá khả năng chi trả và thu nhập của họ.
Means: = money: số tiền một ai đó có, với hàm ý là dùng để chi tiêu
Now, I understand that people may feel uncomfortable in helping the homeless
Giờ thì, tôi hiểu là mọi người có thể thấy không thoải mái khi giúp đỡ người vô gia cư
But there are a number of things that people can do to alleviate the pain and suffering of those who are in desperate need of help.
Nhưng có một vài điều mà mọi người có thể làm để làm giảm nỗi đau khổ của những người đang cực kỳ cần sự giúp đỡ.
Alleviate: làm giảm nhẹ
Suffering: sự đau khổ
in desperate need of sth = cực kỳ cần thứ gì đó
For me, I just assume that people need help, and I give it to them.
Đối với tôi, tôi cho rằng mọi người sẽ cần giúp đỡ, và tôi giúp đỡ họ
Assume: tự cho là (mà không tìm hiểu kỹ)
I try not to assume that a person’s plight has been self-inflicted every time.
Tôi sẽ cố không tự cho rằng hoàn cảnh của một người sẽ luôn do chính họ tự gây ra
Self-inflicted: tự gây ra
Plight: hoàn cảnh khó khăn
One time, my wife and I were about to enter a restaurant when a homeless man approached us for money.
Có một lần, vợ chồng tôi đang bước vào một nhà hàng thì một người đàn ông vô gia cư tiếp cận chúng tôi xin tiền.
Trying to set aside any prejudice or preconceived feeling about his intentions, my wife simply invited him to join us for dinner.
Cố gắng để gạt bỏ mọi định kiến hoặc cảm xúc đánh giá vội vàng về ý định của anh ta, vợ tôi đơn giản là mời anh ta cùng ăn tối với chúng tôi.
Prejudice: định kiến
Preconceived (dùng với quan điểm): được hình thành trước khi mình kịp đánh giá vấn đề cẩn thận kỹ càng
As it turned out, it was a nice evening. The man shared with us his hopes and dreams
Và hóa ra, đó là một buổi tối khá tuyệt. Người đàn ông đó chia sẻ về ước mơ và hy vọng của anh ta
And when our meal was over, we expressed well wishes to him and went home, not really knowing if he had a home to return to as well.
Và khi bữa ăn kết thúc, chúng tôi nói ra những lời chúc cho anh ta và đi về, không thực sự biết được anh ta có một ngôi nhà để trở về hay không.
To conclude, my intention in telling this story isn’t to show how great we were for helping the man. Far from it.
Kết luận là, ý định của tôi khi kể câu chuyện này không phải để thể hiện việc giúp đỡ người đàn ông đó khiến tôi vĩ đại như nào. Không hề.
Intention: ý định
Far from it = ngược lại hoàn toàn với điều vừa nói
So many other people serve humbly and anonymously in far greater ways than we do
Có rất nhiều người khiêm tốn và vô danh đã làm nhiều điều vĩ đại hơn những gì chúng tôi đã làm nhiều
Anonymously: một cách vô danh
And I realize that there have been times that I haven’t been as compassionate as I could have been
Và tôi nhận ra có nhiều lúc tôi đáng lẽ đã có thể đồng cảm với hoàn cảnh người khác hơn
Compassionate: có lòng đồng cảm
Could have been done sth = đáng lẽ đã có thể làm gì, vậy mà không làm
Rather, I just want to say that people like you and me can make a small difference in the small acts of generosity we do each day that can make a difference.
Thay vào đó, tôi chỉ muốn nói là con người như tôi và bạn có thể tạo ra những khác biệt nhỏ trong những hành động hào phóng nhỏ hàng ngày mà có thể khiến mọi việc tốt đẹp hơn.
Generosity: sự rộng lượng
make a difference = improve a situation: cải thiện tình hình, tạo ra sự thay đổi
C. GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN
Sau khi làm xong bài nghe, các bạn hãy xem phần giải thích đáp án ở dưới đây nhé
Phần giải thích đáp án
Câu 1: | Cách làm chung: đọc kĩ đáp án và xác định dạng thông tin cần chú ý, để ý đến thông tin này trong khi nghe. Thông tin đang hỏi là điều ảnh hưởng đến khả năng cảm thông với người vô gia cư. So sánh với câu tương ứng trong bài: Unfortunately, as human beings, we often come up with overly-simplistic reasons why people live on the streets or in homeless shelters, and this perception often limits our abilities to have real compassion for others. => Chọn A |
Câu 2; | Thông tin đang hỏi là số lượng người vô gia cư ở Mỹ, vì vậy ta cần chú ý đến con số này và các cách để thể hiện số. So sánh với câu tương ứng trong bài: In just the United States alone, over half a million people are homeless, with about a third of those being children => Chọn B |
Câu 3: | Thông tin cần tìm là phần trăm số người vô gia cư chịu ảnh hưởng vấn đề sức khỏe tâm lý. So sánh với câu tương ứng trong bài: Number two, about one of five people suffer from a mental health issue. => Chọn A |
Câu 4: | Thông tin cần tìm là chi tiết về số người vô gia cứ có công việc. So sánh với câu tương ứng trong bài: And number four, around a quarter of the homeless are employed, but, unfortunately, the cost of living for many people is just beyond their means and current income. => Chọn C |
Câu 5: | Thông tin cần điền hỏi về câu chuyện của Randall và vợ anh ta được Randall kẻ lại. So sánh với câu tương ứng trong bài: Trying to set aside any prejudice or preconceived feeling about his intentions, my wife simply invited him to join us for dinner. => Chọn B |
Để hiểu rõ bài nghe hơn, các bạn hãy cùng nghe lại đoạn audio nhé:
D. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG
Các bạn hãy xem bảng tổng hợp từ vựng dưới đây nhé!
Từ | Nghĩa |
Concern (n)
| Mối quan ngại (danh từ)
|
Overly-simplistic (adverb)
| Quá đơn giản, bị đơn giản hóa quá mức
|
Touch our lives
| Ảnh hưởng đến cuộc sống của ta
|
Perception(n)
| Cách nhìn nhận, nhận thức
|
Compassion (n)
| Lòng cảm thông (n)
|
Employment (n)
| Việc làm
|
Traumatic (adj)
| Gây ra tổn thương, đau thương (tính từ)
|
Substance abuse
| Lạm dụng thuốc
|
The list goes on and on
| Và còn nhiều lý do nữa
|
Stark (adj)
| Ảm đạm, bi quan (tính từ)
|
Sth apply to sth
| Có liên quan đến, ảnh hưởng đến
|
Suffer from
| Chịu đựng bệnh gì, có vấn đề sức khỏe gì
|
Domestic/Domestic abuse
| Liên quan đến gia đình/Bạo lực gia đình
|
Beyond their means
| Vượt quá khả năng chi trả
|
Alleviate (v)
| Làm giảm nhẹ
|
Suffering (n) Now, I understand that people may feel uncomfortable in helping the homeless, but there are a number of things that people can do to alleviate the pain and suffering of those who are in desperate need of help. | Nỗi đau khổ
|
Assume (v)
| Tự nhận, cho rằng (động từ)
|
Plight (n)
| Hoàn cảnh khó khăn
|
Self-inflicted
| Tự do bản thân gây ra
|
Prejudice (n)
| Định kiến (danh từ)
|
Preconceived (adj)
| Đã có từ trước
|
Serve (v)
| Thực hiện sứ mệnh, phục vụ
|
Anonymously (adverb)
| Một cách vô danh
|
Compassionate (adj)
| Đồng cảm (tính từ)
|