Basic IELTS Reading – Unit 5: The Cancer Prone Personality

Basic IELTS Reading – Unit 5: The Cancer Prone Personality

Luyện tập với bài đọc Basic IELTS Reading – Unit 5: The Cancer Prone Personality cùng IZONE trong bài viết sau nhé!

A. BÀI ĐỌC


(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

(Nguồn: Basic IELTS Reading)

The Cancer-Prone Personality

B. BÀI TẬP

Questions 1-5: Reading passage has seven paragraphs, A-E.
Choose the correct heading for each paragraph from the list of headings below.
Write the correct number, i-vii, in boxes 1-7 on your answer sheet
List of headings
i. Get angry, live longer
ii. Nothing to see on the surface
iii.Try to overcome anger
iv. Which one causes which?
v. Who is likely to get cancer?
vi. Why join stress and cancer?
vii. Scientists agree

1. Paragraph A
2. Paragraph B
3. Paragraph C
4. Paragraph D
5. Paragraph E

Điểm số của bạn là % - đúng / câu

B. GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Questions 1-5: Dạng Matching heading

Cách làm:

Bước 1: Đọc list các tiêu đề và gạch chân organizing words & content words

Bước 2: Skim từng đoạn văn và nắm được ý chính cả đoạn

Bước 3: Chọn ra tiêu đề phù hợp với đoạn văn

Bước 4: Kiểm tra lại những tiêu đề thừa, các distractors trong list đề bài cho

1.Heading vi. Why join stress and cancer?

Đoạn A nói về lý do tại sao các nhà khoa học cho rằng có mối liên hệ giữa stress và ung thư. Câu đầu tiên đã nhấn mạnh: “One of the reasons scientists think that there is a link between stress and cancer…” nên tiêu đề “Why join stress and cancer?” là phù hợp nhất.

Đoạn A

One of the reasons scientists think that there is a link between stress and cancer is the idea that there may be a cancer-prone personality.

2. Heading v: Who is likely to get cancer?

Đoạn này mô tả những đặc điểm tính cách dễ dẫn đến nguy cơ mắc ung thư – “polite, unaggressive, agreeable”. Vì vậy tiêu đề “Ai dễ bị ung thư?” là đúng.

Đoạn B:

What personality traits make up the cancer-prone personality? Most often, people who are polite, unaggressive, and agreeable are said to have this type of personality.

3. Heading ii: Nothing to see on the surface

Đoạn C nói rằng người có tính cách dễ mắc ung thư thường không thể hiện cảm xúc ra bên ngoài, họ “giấu” cảm xúc. Tiêu đề “Không có gì thể hiện bên ngoài” là chuẩn xác.

Đoạn C:

they keep their emotions bottled inside. They repress, or hide their emotions, even from themselves.

4. Heading i: Get angry, live longer

Đoạn D nói rằng những bệnh nhân ung thư không tức giận, chấp nhận bệnh một cách thụ động thì bệnh diễn biến nhanh hơn và chết sớm hơn. Ngược lại, người giận dữ và chiến đấu thì sống lâu hơn. Vậy tiêu đề “Tức giận để sống lâu hơn” là chính xác.

Đoạn D:

These patients get sick faster and they die sooner than people who became angry at their cancer and fight the disease.

5. Heading iv: Which one causes which?

Đoạn cuối đặt ra nghi vấn: tính cách gây ra ung thư hay ung thư gây ra tính cách đó. Đây là mối quan hệ nhân – quả ngược chiều. Do đó tiêu đề “Nguyên nhân là gì?” là chính xác.

Đoạn E:

Even more important, there is no proof that having a cancer-prone personality causes cancer. In fact, it may be the other way around: getting cancer may cause people to develop a cancer-prone personality.

 

D. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG

Các bạn hãy xem các từ vựng trong bài được tổng hợp dưới đây nhé!

Từ

Nghĩa

One of sth (plural)

 

One of the reasons scientists think that there is a link between stress and cancer is the idea that there may be a cancer-prone personality. 

Một trong những cái gì (số nhiều)
Một trong những lý do các nhà khoa học cho rằng stress có mối liên hệ với bệnh ung thư là có thể có một tính cách dễ dẫn đến bệnh ung thư.
Cancer-prone personality
One of the reasons scientists think that there is a link between stress and cancer is the idea that there may be a cancer-prone personality. 
Tính cách dễ dẫn đến bệnh ung thư
Một trong những lý do các nhà khoa học cho rằng stress có mối liên hệ với bệnh ung thư là có thể có một tính cách dễ dẫn đến bệnh ung thư.
Consist of sth
The cancer-prone personality consists of a set of personality traits that are found more frequently in people who have cancer than in those who do not.
Bao gồm cái gì
Tính cách dễ dẫn đến bệnh ung thư bao gồm một tập hợp các đặc điểm tính cách thường được thấy ở những người bị ung thư hơn là ở những người khác.
A set of sth
The cancer-prone personality consists of a set of personality traits that are found more frequently in people who have cancer than in those who do not.
Một bộ, một tập hợp gì đó
Tính cách dễ dẫn đến bệnh ung thư bao gồm một tập hợp các đặc điểm tính cách thường được thấy ở những người bị ung thư hơn là ở những người khác.
Make up 
What personality traits make up the cancer-prone personality? 
Hình thành nên
Vậy những đặc điểm tính cách nào hình thành nên tính cách dễ dẫn đến bệnh ung thư?
Unaggressive (adj)
Most often, people who arepolite, unaggressive, and agreeable are said to have this type of personality. 
Không hung hăng (tính từ)
Trong hầu hết các trường hợp, những người lịch thiệp, không hung hăng, và dễ chiều theo ý kiến người khác được cho là có loại tính cách này.
Agreeable (adj)
Most often, people who arepolite, unaggressive, and agreeable are said to have this type of personality. 
Dễ tính (tính từ)
Trong hầu hết các trường hợp, những người lịch thiệp, không hung hăng, và dễ chiều theo ý kiến người khác được cho là có loại tính cách này.
Seem to 
They seem to have trouble showing when they are angry. 
Dường như, có vẻ như
Dường như họ gặp khó khăn trong việc thể hiện sự tức giận.
Appear to = seem to
Even in situations in which they should be angry, they appear to be calm and happy.
Có vẻ như
Ngay cả ở những tình huống mà họ nên tức giận thì họ lại có vẻ điềm tĩnh và vui vẻ.
Outwardly (adv)
When faced with a stressful event, people with the cancer-prone personality do not show stress outwardly.
Thể hiện ra bên ngoài (trạng từ)
Khi phải đối mặt với những tình huống căng thẳng, những người có tính cách dễ dẫn đến bệnh ung thư thường không thể hiện sự căng thẳng đó ra ngoài.
Keep emotions bottled inside
Instead, they keep their emotions bottled inside. 
Kìm nén cảm xúc bên trong
Thay vào đó, họ kìm nén cảm xúc ở bên trong
Repress (v)
They repress, or hide, their emotions, even from themselves.
Kìm nén (động từ)
Họ kìm nén, hoặc  thậm chí che giấu cảm xúc khỏi chính bản thân mình.
Hide sth from somebody
They repress, or hide, their emotions, even from themselves.
Giấu cái gì khỏi ai đó
Họ  kiềm chế, hoặc thậm chí che giấu cảm xúc khỏi chính bản thân mình.
Be linked to sth

The cancer-prone personality is linked to the likelihood of getting cancer, and the same personality traits seem to help affect a cancer victim’s recovery.
Có liên quan đến gì
Tính cách dễ dẫn đến ung thư có liên quan đến khả năng mắc ung thư, và những đặc điểm tính cách giống nhau dường như giúp tác động đến khả năng hồi phục của bệnh nhân ung thư.
Likelihood (n)
The cancer-prone personality is linked to the likelihood of getting cancer, and the same personality traits seem to help affect a cancer victim’s recovery.
Khả năng (danh từ)
Tính cách dễ dẫn đến ung thư có liên quan đến khả năng mắc ung thư, và những đặc điểm tính cách giống nhau dường như giúp tác động đến khả năng hồi phục của bệnh nhân ung thư.
Trait/Personality trait (n)
The cancer-prone personality is linked to the likelihood of getting cancer, and the same personality traits seem to help affect a cancer victim’s recovery.
Đặc điểm/Đặc điểm tính cách (danh từ)
Tính cách dễ dẫn đến ung thư có liên quan đến khả năng mắc ung thư, và những đặc điểm tính cách giống nhau dường như giúp tác động đến khả năng hồi phục của bệnh nhân ung thư.
Get + sth (disease)
The cancer-prone personality is linked to the likelihood of getting cancer, and the same personality traits seem to help affect a cancer victim’s recovery.
Mắc bệnh gì
Tính cách dễ dẫn đến ung thư có liên quan đến khả năng mắc ung thư, và những đặc điểm tính cách giống nhau dường như giúp tác động đến khả năng hồi phục của bệnh nhân ung thư.
Keep in mind
However, it is important to keep in mind that some scientists interpret these research findings differently.
Lưu ý, giữ trong đầu
Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là một số nhà khoa học giải thích các kết quả nghiên cứu này theo những cách khác nhau.
Interpret (v)
However, it is important to keep in mind that some scientists interpret these research findings differently.
Giải nghĩa, giải thích (động từ)
Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là một số nhà khoa học giải thích các kết quả nghiên cứu này theo những cách khác nhau.

Research findings (n)

However, it is important to keep in mind that some scientists interpret these research findings differently.

Phát hiện khoa học, kết quả nghiên cứu (danh từ)
Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là một số nhà khoa học giải thích các kết quả nghiên cứu này theo những cách khác nhau.
Proof (n)
Even more important, there is no proof that having a cancer-prone personality causes cancer.
Bằng chứng (danh từ)
Thậm chí quan trọng hơn, không có bằng chứng nào cho thấy việc có tính cách dễ bị ung thư sẽ gây ra ung thư.
The other way around
In fact, it may be the other way around: getting cancer may cause people to develop a cancer-prone personality.
Ngược lại, tình huống ngược lại
Trên thực tế, ngược lại: việc mắc bệnh ung thư có thể khiến con người phát triển tính cách dễ bị ung thư.

Trên đây là phần luyện tập với bài đọc Basic IELTS Reading – Unit 5: The Cancer Prone Personality. Tiếp tục luyện thêm với series Basic IELTS Reading.